0088.3.0014 @Trần Lê Hương(soát xong)
-
PDF
GoogleDocs
0088.3.00014
Đánh máy: Tuyết Linh
-- 264 –
12 chữ
156 – Nhà giàu ngày ăn ba bữa, nhà khó đỏ lửa [ba lần.
157 – Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rông, nhất [nông nhì sĩ.
158 – Nhất Thanh-Oai, hai Thanh-Trì, nhất Thanh- [Trì nhì Thanh-Oai.
159 – Nhẹ bằng lông quăng chẳng đi, nặng bằng [chì, xa lăng-lắc.
160 – Nhiều tiền thiên niên vạn đại, ít tiền làm [lại làm đi.
161 –Nhiều tiền hoàng-cầm hoàng-kỳ, ít tiền [trần-bì chỉ-xác (1).
162 – Nhời nói quan tiền thúng thóc, nhời nói [dùi đục cẳng tay.
163 – Những người cưa sừng sẻ tai, chẳng long [tai thì gẫy cuống.
14 chữ
164 – Nhà giàu yêu kẻ thật thà,
Nhà quan ưa kẻ vào ra nịnh thần.
165 – Nhà (2) giàu giồng lau ra mía,
Nhà khó giồng củ tía ra củ nâu.
166 – Nhà mày có quái trong nhà,
Có con chó đực cắn ra đằng mồm.
167 – Nhà bay chết lợn toi gà.
Năm ba ông cống đến nhà ngày mưa.
________________
- – rễ si rễ mái (2) – số.
-- 265 –
168 – Nhà Bè nước chảy chia hai ,
Ai về Gia-Định, Đồng-Nai thì về.
169 – Nhác trông ngỡ tượng tô vàng,
Nhìn lâu mới biết chẫu-chàng giời mưa.
170 – Nhất cao là núi Tản-Viên,
Thanh nhàn vô sự (1) là tiên trên đời.
171 – Nhất cao là núi Tản-Viên,
Nhất sâu là vũng Thủy-Tiên cửa Vường.
172 – Nhất cao là núi Ba-Vì,
Thứ ba Tam-Đảo, thứ nhì Độc-Tôn.
173 – Nhất trong là nước Giếng Hồi,
Nhất béo, nhì bùi là cá rô câu.
174 – Nhọ đen cũng thể là vàng,
Đá hoa chạm vẽ lát đàng mà đi.
175 – Nhọc nhằn ăn nọ được khoai,
Nấu một nồi bộng lựa hai củ sùng.
176 – Nhờ giời mưa thuận gió hòa,
Nào cày, nào cấy, trẻ già đua nhau.
177 – Nhớ ai nhớ mãi thế này,
Nhớ đêm quên ngủ, nhớ ngày quên ăn.
178 – Nhớ ai như nhớ thuốc lào,
Đã chôn điếu xuống, lại đào điếu lên.
179 – Nhời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa nhời mà nói cho vừa lòng nhau (2).
180 –Nhởn-nhơ rạo bước đường mây.
Dịu-dàng ca vũ giang tay chúc mời.
_____________
- – Nhất thanh, nhất sắc (2) – tai nghe.
-- 266 –
181- Những người chẹp miệng thở dài,
Chỉ là sầu khổ bằng ai bao giờ.
182 – Những người lử-khử lừ-khừ,
Chẳng ở Đại-Từ thì ở Vũ-Nhai.
183 - Những người ti-hi mắt lươn,
Giai thì chộm cắp, gái buôn chồng người.
184 – Những người phinh-phính mặt mo,
Chân đi chữ bát thì cho chẳng màng.
16 chữ
185 – Nhất niên chi kế mạc như chủng cốc,
Thập niên chi kế mạc như chủng mộc.
______________
O
4 chữ
1 – Oan hồn, hồn hiện.
5 chữ
Ỏn-ẻn như quan thị.
6 chữ
3 – Oai-oái như rắn bắt nhái.
4 – Óc-nóc cũng có mỡ sa.
5 - Ỏng bụng muốn trèo cây cao.
7 chữ
6 – O mày coi dáng cũng như mày.
-- 267 –
14 chữ
7 – O này có tính dở người,
Nấu cơm ra cháo, nấu khoai ra bù.
8 – O bà cũng nọ mần chi,
Hễ ông thương đặng, thì dì cũng hơn.
9 – O mi coi dáng nhu-mì,
Cứt dê bỏ bị mà đi khắp làng.
10 – Ong làm mật mà không được ăn,
Yến làm tổ mà không được ở.
11 – Ong kiến còn có vua tôi,
Huống chi loài người chẳng có nghĩa rư.
_______________
Ô
4 chữ
1 – Ôm chân nấp bóng.
2 – Ông gì ông ổng.
5 chữ
3 – Ông ghê, bà cũng gớm.
6 chữ
4 - Ốm tiếc thân, lành tiếc của.
5 – Ông vừa qua, bà vừa đến.
6 – Ông nói gà, bà nói vịt.
-- 268 –
7 – Ông phải đấm, bà phải đạp.
7 chữ
8 – Ông trên bờ, bà quờ xuống ruộng.
8 chữ
9 – Ông huyện chửa đi, ông chi đã lại.
10 – Ông có cái giò, bà thò chai rượu (1).
11 – Ông mất của kia, bà chia của nọ.
12 – Ông sư có ngãi, bà vãi có nghi.
13 – Ông Đùng bà Đà, ông Đa, bà Mít.
10 chữ
14 - Ốc chẳng mang nổi mình, lại còn
[mang cọc rêu.
12 chữ
15 – Ông thầy khoe ông thầy tốt.
Bà cốt cạy bà cốt hay.
16 –Ông lão hóc, con nít khóc,
Trẻ con học, cối xay thóc.
14 chữ
17 – Ông tha ma bà (2) chẳng tha,
Đánh một (3) cái lụt mồng ba tháng mười.
18 – Ông thánh còn có khi nhầm,
Huống chi con gái tám nhăm tuổi đầu.
___________
- – cái nậm (2) – mụ (3) – hãy còn.
-- 269 –
19 – Ông ơi, tôi chẳng lấy đâu,
Ông đừng cạo mặt, nhổ râu tốn tiền.
_________________
Ơ
4 chữ
1 -Ở chùa đốt chùa.
2 - Ở bể vào ngòi.
3 – Ơn vua, lộc nước.
4 – Ơn dân nghĩa bợm
5 chữ
5 - Ở hiền (1) lại gặp lành (2).
6 – Ơn nghĩa mắt hơn mua.
7 - Ở đình nào, chúc đình ấy.
8 - Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
9 - Ở nhà giàu, hầu quan lớn.
7 chữ
10 - Ở chùa có ông Thiện, ông Ác.
11 – Ơn dân như hạt cơm dính mỡ.
8 chữ
12 - Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
13 - Ở yên chẳng lành, đọc canh chịu tội.
______________
- – [] (2) – []
-- 268 –
7 – Ông phải đấm, bà phải đạp.
7 chữ
8 – Ông trên bờ, bà quờ xuống ruộng.
8 chữ
9 – Ông huyện chửa đi, ông chi đã lại.
10 – Ông có cái giò, bà thò chai rượu (1).
11 – Ông mất của kia, bà chia của nọ.
12 – Ông sư có ngãi, bà vãi có nghi.
13 – Ông Đùng bà Đà, ông Đa, bà Mít.
10 chữ
14 - Ốc chẳng mang nổi mình, lại còn
[mang cọc rêu.
12 chữ
15 – Ông thầy khoe ông thầy tốt.
Bà cốt cạy bà cốt hay.
16 – Ông lão hóc, con nít khóc,
Trẻ con học, cối xay thóc.
14 chữ
17 – Ông tha ma bà (2) chẳng tha,
Đánh một (3) cái lụt mồng ba tháng mười.
18 – Ông thánh còn có khi nhầm,
Huống chi con gái tám nhăm tuổi đầu.
___________
- – cái nậm (2) – mụ (3) – hãy còn.
-- 269 –
19 – Ông ơi, tôi chẳng lấy đâu,
Ông đừng cạo mặt, nhổ râu tốn tiền.
_________________
Ơ
4 chữ
1 -Ở chùa đốt chùa.
2 - Ở bể vào ngòi.
3 – Ơn vua, lộc nước.
4 – Ơn dân nghĩa bợm
5 chữ
5 - Ở hiền (1) lại gặp lành (2).
6 – Ơn nghĩa mắt hơn mua.
7 - Ở đình nào, chúc đình ấy.
8 - Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
9 - Ở nhà giàu, hầu quan lớn.
7 chữ
10 - Ở chùa có ông Thiện, ông Ác.
11 – Ơn dân như hạt cơm dính mỡ.
8 chữ
12 - Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
13 - Ở yên chẳng lành, đọc canh chịu tội.
______________
- – [] (2) – []
-- 270 –
14 - Ở đâu có khói, thì lửa ở đó.
15 – Ơn bằng cái đĩa, nghĩa bằng con ruồi.
16 – Ơn vua giấy vàng, ơn làng giấy trắng.
9 chữ
17 - Ở hóa ba năm, lấy phải chồng hay ngủ.
12 chữ
18 - Ở tinh gặp ma, ở quỷ gặp quái, gian tà
[gặp nhau.
19 - Ở hiền gặp lành, chui đầu vào giành mà
[ trợn mắt lên.
14 chữ
20 - Ở cho phải phải, phân phân,
Cây đa cậy thần, thần cậy cây đa.
21 - Ở đời chẳng biết sợ ai,
Sợ thằng say rượu nói – dai tối ngày.
22 - Ở nhà nhất mẹ, nhì con,
Ra đường lắm kẻ còn giòn (1) hơn ta.
23 - Ở sao cho vừa lòng người,
Ở rộng người cười, ở hẹp người chê.
24 - Ở hiền thì lại gặp lành,
Ở ác gặp giữ tan tành như [] (2).
25 - Ở đây gần bạn, gần thầy,
Có công mài săt, có ngày nên kim.
_____________
- – [] vạn kẻ giòn (2) – những người nhân đức giờ dành phúc cho.
-- 271 –
26 - Ở đây những núi cùng khe,
Chân sim, bóng đá, tiếng ve gọi sầu.
27 – Ơn ai một chút chớ quên,
Oán ai một chút để bên dạ này.
15 chữ
28 - Ở xa anh tưởng là tiên,
Lại gần mới biết gái thuyền-quyên lộn chồng.
______________
PH
3 chữ
1 – Phật tại tâm.
4 chữ
2 – Phải trái hai mang.
3 – Phải ai tai nấy.
4 – Phận gái theo chồng.
5 – Phận mỏng cánh chuồn.
6 – Phận đẹp, duyên may.
7 – Phú quý dật lùi.
8 – Phụ nhân nan hóa.
9 – Phúc đẳng hà sa.
10 – Phúc chủ, lộc thầy.
11 – Phúc đức tại mẫu.
-- 272 –
5 chữ
13 – Phật thường độ hữu duyên.
13 – Phép vua thua lệ làng.
14 – Phú quý sinh lễ nghĩa.
15 – Phụ vợ không gặp vợ.
16 – Phúc thiên đãi phúc địa.
17 –Phúc đức khán tử tôn.
6 chữ
18 – Phóng lưu xa cũng nên gần.
19 – Phóng tài hóa thu nhân tâm.
20 – Phu một cũng như phu mười.
21 – Phú bất nhân, bần bất nghĩa.
22 – Phục dược bất như giảm khẩu.
7 chữ
23 – Phận đàn em ăn thèm, vác nặng.
24 – Phí của giời, mười đời chẳng có.
8 chữ
25 – Phải tội cửa sau, luôn vào cửa trước.
26 – Phải tội mua mạ, phải vạ mua than.
27 – Phấn giồi mặt, chẳng ai giồi gót chân.
28 – Phúc bất trùng lai, họa vô đan chí.
29 – Phúc chí tâm linh, họa lai thần ám.
9 chữ
30 – Phụ trái tử hoàn, tử trá phụ bất can.
-- 273 –
10 chữ
31 – Phá lá cây thì dễ, phá chồi chẳng dễ đâu.
32 – Phỉ châm bất dẫn tuyến, vô thủy bất độ
[ thuyền.
33 – Phú quý đa nhân hội, bần cùng thân thích ly.
12 chữ
34 – Phản chủ đầu trâu, ăn cơm nhà Phật đốt
[ râu thầy chùa.
32 – Phong lưu mỗi người một cách, lịch sự mỗi
[ người một kiểu.
14 chữ
36 – Phải duyên như bám như keo,
Trái duyên, trái kiếp (1) như kèo đục vênh.
37 – Phải duyên phải kiếp thì theo,
Cám còn ăn được, nữa bèo hử anh.
38 – Phải là con mẹ con cha,
Thì sinh ra đất Duyên-Hà Thần-Khê.
39 – Phong-phanh ba thước lụa hồ,
Ba vuông khăn nhiễu cơ đồ có chi.
40 – Phong lưu là cạm ở đời,
Hồng nhan là bả những người tài hoa.
41 – Phòng khi sấm sét bất ỳ,
Cá ao rây họa nữa thì làm sao.
42 – Phượng hoàng chặt cánh đuổi đi,
Bắt con bìm-bịp đem về mà nuôi.
____________
- – Chổng chểnh.
-- 274 –
22 chữ
43 – Phỉ hổ, lấy rổ mà che, lấy nong mà đè, lấy đấu mà đưa, lấy ngọn rau dừa chấm
[cứt mà ăn.
__________________
QU
3 chữ
1 – Quần cháo lòng.
2 – Quyền thằng hủi.
4 chữ
3 – Qua rào vỗ vế.
4 – Qua đò khinh sóng.
5 – Qua cầu cất dịp.
6 – Qua sông đến bến.
7 – Qua ngày đến tối.
8 – Qua ngày, đoạn tháng.
9 – Quá mùa ra mưa.
10 – Quá giận mất khôn.
11 – Quá khẩu thành tàn.
12 – Quả xanh, nanh sắt.
13 – Quả hòa vô thân.
14 – Quạ mổ, diều tha.
15 – Quạ theo gà con.
16 – Quay thua, dáo gỡ.
17 – Quan tha, nha bắt.
-- 275 –
18 – Quan yêu, bạn ghét.
19 – Quan bất tại ngu.
20 – Quan hai, lại một.
21 – Quan cẫn, dân trễ.
22 – Quan thăng, lại tồn.
23 – Quan pháp vô thân.
24 – Quạt nồng, ấp lạnh.
25 – Quấy hôi, bôi nhọ.
26 – Quân tử phòng thân.
27 – Quan tử nhất ngôn.
28 – Quần là, áo lượt.
29 – Quần rộng, áo dài.
30 – Quen thói hành hung.
31 – Quen thói bốc rời.
32 – Quen mặt dắt hàng.
33 – Quê cha đất tổ.
34 –Quỉ khốc, thần kinh.
35 – Quỉ tha, ma bắt.
36 – Quỉ quấy nhà chay.
37 – Quỉ đông, quỉ tây.
38 – Quyền rơm, vạ đá
39 – Quyền cao, chức trọng.
40 – Quyền bà hoàng-hậu (1).
41 – Quít ngọt, chanh chua.
42 – Quít làm, cam chịu.
5 chữ
- – Quả không vo mà tròn.
- – đô đốc.
--276 –
45 – Quạ qua nuôi tu-hú.
46 – Quan cả thì vạ to.
47 – Quân trong hơn quan ngoài.
48 – Quần manh dẫn quần manh.
49 – Quí vật đãi quí nhân.
6 chữ
50 – Qua sông đấm b… vào sóng.
51 – Quan bất phiền, dân bất nhiễu.
52 – Quan nhất thời (1) dân vạn đại (2).
53 – Quan cứ lệnh, lính cứ truyền.
54 – Quan Phủ (3) đi, quan Tri nhậm.
55 – Quan kẻ Mọc, thóc Mễ-Trì.
56 – Quần lồng đèn, áo mảnh bát.
57 – Quần trứng sáo, áo hoa hiên.
58 – Quen mui thấy mùi ăn mãi.
59 – Quen nhà mạ, lạ nhà chồng.
60 – Quen dái (4) dạ, lạ dái áo (5).
61 – Quen biết dạ, lạ hỏi tên.
7 chữ
62 – Quạ ăn dưa, bắt cò dãi nắng.
63 – Quan thấy kiện như kiến thấy mỡ.
64 – Quan xứ Nghệ, lính lệ xứ Thanh.
65 – Quan thời xa, bản nha thời gần.
66 –Quan muốn sang, nhà hàng muốn đắt.
67 – Quan nói hiếp, chồng nghiệp nói thừa.
68 – Quan Trầm Vạc, cờ bạc Khóa-nhu.
69 – Quân vô tướng như hổ vô đầu.
_____________
- – Chi quan (2) – chi dân (3) – huyện (4) – sợ (5) – sợ áo quần.
-- 277 –
8 chữ
70 – Quan riêng hết năm, qua rầm hết tháng.
71 – Quan viên tháng giêng, tuần phiên tháng mười.
72 – Quan tám cũng ừ, quan tư cũng gật.
73 – Quan sang đã trải, bị mang đã từng.
9 chữ
74 – Quân-tử phòng thân, tiểu-nhân phòng bị gậy.
10 chữ
75 – Qua chợ còn tiền, vô duyên càng khỏi nhẵn-
[ má.
76 – Quân-tử cố cùng, tiểu-nhân cùng tư lạm hĩ.
12 chữ
77 – Quan to thì ông Phủ Đinh,
Quan nhỏ thì ông Phủ Kiến.
78 – Quân tử học tắc ái nhân,
Tiểu-nhân học tắc dị sử.
14 chữ
79 – Qua đình, ghé nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
80 – Qua cầu dừng bước trông cầu,
Cầu bao nhiêu dịp, em sầu bấy nhiêu.
-- 278 –
83 – Quả báo: ăn táo gẫy răng,
Ăn cơ gẫy đũa, sỉa răng gẫy chầy.
84 – Quạ mà đã biết quạ đen,
Có đâu quạ dám mon-men với cò.
85 – Quan chảy rồi, thợ ngồi cũng [],
Còn cô chiêu lếch-xếch theo sau.
86 – Quan có cần nhưng dân chưa vội,
Quan có vội, quan lội quan sang.
87 – Quan đâu thương kẻ ngu si,
Của đâu cho đứa nằm lì mà ăn.
88 – Quan văn mất một đồng tiền,
Xem bằng quan võ mất quyền quận-công.
89 – Quan không lành, mắng giành không trơn,
L … không lành, mắng quanh làng xóm.
90 – Quân-tử ngồi buồn rung chống gối,
Tiểu-nhân đắc chí gẩy đàn môi.
91 – Quân-tử cố cùng, quân-tử cố,
Tiểu-nhân đắc-ý tiểu-nhân hay.
92 – Quân-tử thời oán tam niên,
Tiểu-nhân thời oán mãn tiền mà thôi.
93 – Quân-tử ứ-hự đã đau,
Tiểu-nhân dùi đục đập đầu như không.
94 – Quân-tử là quân-tử Tàu,
Ăn cơm thì ít, ăn rau thì nhiều.
95 –Quần dài thì ăn mắm thối,
Quần đến đầu gối thì ăn mắm thơm.
--279 –
96 – Quần hồ áo cánh làm chi,
Quần hồ áo cánh có khi ăn mày (1).
97 – Quý nhau như nén vành hồ,
Cho một tí lửa hóa gio tức thì.
98 – Quý hồ anh có lòng thương,
Em có lòng đợi như rương khóa rồi.
99 – Quỳnh-lâm, khánh đá, chuông đồng,
Muốn chơi, em giả của chồng, em chơi.
18 chữ
100 – Quân-tử nhất ngôn là quân-tử dại,
Quân-tử nói đi, nói lại là quân-tử khôn.
________________
R
4 chữ
1 – Ra ngõ gặp gái.
2 – Ra luồn, vào cúi.
3 – Ra chạm, vào đụng.
4 – Rán sành ra mỡ.
5 – Rào sau, đón trước.
6 – Rát như lửa bỏng.
7 – Rau già, cá ươn.
8 – Rau nào sâu ấy.
9 – Răng cắn phải lưỡi.
______________
- – tới tàn.
--280 –
10 – Rầy tới mai qua.
11 – Rầy nắng, mai mưa.
12 – Rầy đó, mai đây.
13 – Rậm râu, sâu mắt.
14 – Rổ rá cạp lại.
15 – Rối như ruột tằm.
16 – Rối như canh hẹ.
17 – Rốn sâu như giếng.
18 – Rốn lồi quả quít.
19 – Rốn bể mò kim.
20 – Rồng đến nhà tôm.
21 – Rỗng như đít bụt.
22 – Run như cầy sấy.
23 – Run như que giẽ.
24 – Rung khô, bẻ héo.
25 – Rung cây nhát khỉ.
26 – Ruộng sâu, trâu nái.
27 – Ruộng cả, ao liền.
28 – Ruột để ngoài da.
29 – Ruột như phổi bò.
30 – Rút dây động rừng.
31 –Rụt như cổ rùa.
32 – Rừng mạch, vách tai.
33 – Rước voi giầy mồ.
34 – Rượu vào, nhời ra.
5 chữ
35 – Ra tay lửa đốt giời.
36 – Rách như tàu chuối khô.
37 – Rậm người hơn rậm của.
-- 281 –
38 – Róng chà cho cá nhảy.
39 – Ruột ngay như ruột ngựa.
40 – Rữa như miếng phổi bò.
6 chữ
41 – Ra tay gạo xay ra cám.
42 – Rành-rành như canh nấu hẹ.
34 – Rành-rành như hành nấu thịt.
44 – R… ai vừa mũi người ấy.
45 – Rắn đi còn dầm để lại.
46 – Rắn con lăm nuốt cá voi.
47 – Răng chuối tiêu, lưỡi núc nác.
48 – Rẻ tiền mặt, đắt tiền chịu.
49 – Rế rách cũng đỡ nóng tay.
50 – Rỏ nhà ai, quai nhà nấy.
51 – Rộng làm kép, hẹp làm đơn.
52 – Ruồi bậu mép chẳng buồn xua.
53 – Ruộng đầu chợ, vợ giữa làng.
54 – Ruộng giữa đồng, chồng giữa làng.
55 – Ruộng ai thì nấy đắp bờ.
56 – Ruộng bỏ (1) ra, da bỏ (2) vào.
7 chữ
57 – Ráng mỡ gà thì nhà có giữ.
58 – Rắn đến nhà chẳng đánh thời quái.
59 – Râu ông nọ cắm cầm bà kia.
60 – Rẻ như bèo, nhiều hươu cũng hết.
61 – Rền-rĩ như đĩ phải tim-la.
______________
- – và (2) – ném.