027. Phần 027 - Bablu (type done) @Hương Quỳnh (done)
-
- nước. Đồ chịu lấy bát chén đựng nước.
Mo - Mo cau chằm hai đầu, để làm đồ đựng.
Bồ - (Coi chữ bồ)
‘...’ Đài. c. Khiêng; đồ đương bằng tre rộng miệng rộng lòng, để mà đựng đồ đi đàng, có hai người khiêng; cái sé.
Cái -. Đồ giống như cái sé.
- đệ. Khiêng đem đi, chở đi.
- dệ. id.
- phu. Quân khiêng đài.
‘...’ Đãi. c. Chờ đợi; tiếp rước; dọn ăn, cho ăn; lừa lọc, bòn mót; chao rừa.
Đằng -. Đợi chờ.
- thời, thì. Chờ thì, chờ thuở, đợi cho có cơ hội.
‘...’ | Chiêu -. Hay tiếp rước, hay lấy lòng.
‘...’ | Tiếp -. Tiếp rước, đãi đằng; dọn ăn uống.
Thiết - hay là thết -. id.
- dùng.
Trọng -. Tiếp lớn.
Hậu -. id.
- đảng. Hay chiêu đãi, hay dừa lòng kẻ khác, hay làm môi miếng, ăn nói bô lô ba la, không làm cao cách.
- buôi. id.
- đưa. id.
Ăn nói - đưa. Ăn nói môi miếng, phớm phỉnh, hay dừa lòng kẻ khác.
- miệng ra. Chót miệng ra mà nói; ăn nói đãi đưa; nói lẽ nói đời; nói giọng.
- khách. Tiếp rước khách, cảm khách.
- cơm. Dọn cơm cho khách ăn, cho ăn cơm.
- trà. Cho uống nước chè.
- rượu. Cho uống rượu, lấy rượu mà đãi.
Bòn tro - trâu (Coi chữ bòn).
Bòn -. id.
- vàng. Bươi cát, chao nước mà tìm vàng.
- cát. Lừa cát nhỏ, bỏ cát to hoặc phân sỏi sạn.
- gạo. Bỏ gạo vò nước mà chao cho sạch cám.
‘...’ Đãi. c. (trễ). Biếng nhác.
- đọa. id.
Giải -. Trễ nãi.
Hưởn -. Bộ chậm chậm vậy, bộ khoan thai
‘...’ Đay. n. Trả treo, kinh chồng, nói đi nói lại không nhịn.
- chặt.
- đổi.
Nói -.
- đi đổi lại.
id.
‘...’ Đáy. c. Chỗ rốt, chỗ ở dưới rốt, có ngăn có nắp; thứ lưới giăng ngang mà có cái đụt.
- biển. Lòng biển.
- biếc. id.
Rốt -. Tột dưới rốt.
Tột -. id.
- để. Có mực thước, ngăn nắp, đầm địa, không trống trải.
- chốt. id
Đóng -. Đóng nọc giăng đáy. Ngồi xổm hai chơn dan ra, thách ra, cũng kêu là đóng đáy, ấy là cách ngồi vô ý, không vén khéo.
Giăng -. id.
Miệng -. Tiếng kêu kể thứ lưới giăng ngang mà có đụt. Một miệng đáy hai miệng đáy v.v.
- thùng. Phía dưới cái thùng.
- quân. Chỗ hai chơn quân đâu lại, ném về giữa trôn.
Lủng -. Đáy rách hoặc lủng lỗ.
Ở dưới -. Ở dưới rốt, dưới xa, dưới sâu.
Hàng -. Hàng bán còn dư lại; cũng hiểu là cả đóng đáy.
‘...’ Đày. n. Đuổi đi, đưa đi xa, không cho ở quê quán; làm khổ khắc; làm cao cách; cây kẻ né; cây vụn vằn.
- đuổi. Đuổi đi, đưa đi xa.
- đi. id.
Đi -. Đi tới chỗ đày.
Tội -. Tội phải đuổi đi xứ xa.
Khách -. Phải lưu lạc, cách xa quê quán.
- xắt. Hành hạ, làm khổ sở.
- đọa. id.
Làm -. Làm thể, làm kiêu cách.
Cái -. Cây kẻ né; váng lót cho có thể đứng mà cưa.
Đầu -. (Coi chứ đầu).
‘...’ Đày. n. Một mình ít dùng.
Chết lầy -. Chết thình lình.
Kêu la - -. Kêu la anh ỏi.
Làm - -. Làm rầy rạc, làm đẩy đẩy đòi cho được, (thường nói về con nít đòi ăn).
‘...’ Đãy. c. Cái túi, đồ may bằng vải lụa để mà đựng trầu thuốc.
- bộ. Đãy đôi, hai trái có dải dài buộc nối lây nhau.
- xa câu. Đãy chiếc, may lớn như cái túi, thường mang sau lưng.
- hoa câu. Đãy thêu hoa dạng, đãy gấm, cũng hiểu về đãy bộ.
- thất thể. id.
Mang -. Lấy đãy bộ mang trên vai hoặc vắt qua cổ; mình mang thì thường vắt qua cổ để ra sau lưng; có đứa mang cho thì phải để ra trước làm dấu cung kính, ấy là cách mang đãy hầu.
Xuống -. Lấy đãy xuống mà kính chào ai: Gặp kẻ lớn, không dám để đãy trên vai, phải lấy xuống. Đãy xuống lưng.
Giắt -. Giắt đãy vào lưng: ấy là giữ phép khiêm nhượng, không dám mang đãy trước mặt kẻ lớn. Đãy giắt lưng.
Bồ -. (Coi chữ bồ).
‘...’ Đây. n. Tại chỗ nầy.
Kia -. Nơi kia nơi đây, cũng có khi chỉ là người nầy người kia.
Ở -. Ở tại chỗ nầy; phải ở tại chỗ nầy.
Lại -. Tiếng biểu phải tới gần.
Tới -. id.
Cho đến -. Cho tới chỗ nầy, cho đến chừng nầy. Tiếng chỉ chừng đỗi.
- nầy. (Tiếng tục nói đây nè). Tiếng kêu mà chỉ chỗ gần.
Lây -. Áp lại gần, không kiêng nể, làm lười, lờn dè.
Nói lây -. Nói đỡ mất cỡ, nói dân lân, không biết hổ người. Người ta đuổi mà hãy còn ngồi mà nói lây đây.
Chơi lây -. Chơi dân lân, khuây dai không biết kiêng nể. (Nói về trẻ nít).
‘...’ Đậy. n. Để vật gì lên trên mà che cho khuất.
Che -. Che kín, giữ kín.
- mặt. Che mặt, không cho thấy mặt.
- miệng. Bưng miệng, không cho thấy miệng.
- nắp. Lấy nắp mà đậy.
Động -. Tiếng đôi chỉ nghĩa là động.
- điệm. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đậy, đừng để trống.
‘...’ Đấy. n. Đó, đối với tiếng đây. Cũng có nghĩa là đái.
Ở -. Ở đó.
Chỗ -. Chỗ ấy.
Đến -. Đến chỗ đó.
Bỡi -. Bỡi ấy.
Đây -. Đây đó. Lòng đầy lòng đầy chưa tầng hay sao?
Đâu -. Đâu đó, khắp chỗ.
‘...’ Đầy. n. Khảm đều, no đủ, đối với tiếng lưng là thiếu.
- dẫy. Nhiều lắm, tràn ra, bề bộn.
- tràn. Tràn trề, dư ra.
- vun. Vun lên.
- vập. id.
- ói. id.
- phé phé. id.
- len. id.
Ít thấy - dẫy. Ít người chia, thì được phần nhiều. (Nói về thầy chùa làm đám).
- bụng. No bụng, sình bụng, ích bụng.
- lên. No lên.
Bụng -. Bụng no nên, ích bụng.
Phát - phát thũng. Thũng đầy lên.
- đặn. Vừa vặn không chỗ dư thiếu. Khuôn lưng đầy đặn.
- tai. Nghe chán tai.
- tớ. Tôi tớ.
‘...’ Đẩy. n. Xô đưa đi.
- ghe. Xô ghe tới; xô ghe xuống sông hoặc lên bờ.
- thuyền. id.
Đưa -. Và đưa và đẩy.
Nói đưa -. Nói mà đưa việc đi; nói cho qua việc.
‘...’ Đẫy. n. Béo ú, đầy no.
Heo -. Heo mập.
Nước - mà. Nước đẫy mà, tới mực đầy.
Dọn -. Dọn nhiều đồ ăn, dọn ăn khá.
Lẫy -. Không yên, xao xuyến.
Giận -. Giận lắm.
‘...’ Đam. n. Đem: chịu.
- đi. Dác đi, dẫn đi; triệt đi, đem cất đi.
- lại. Đem lại gần; đem trở lại.
- binh. Đem binh đi, quân suất quân lính.
- đàng chỉ nẻo. Chỉ đàng, dẫn đàng, mách bảo.
- lòng tốt. Lấy lòng tôi.
Nha -. Loài cỏ dài lá mà lớn, trong ấy có nhiều nhớt, người ta lấy làm lư hội.
Thà - lá rụng trôi dòng biếc. Thà ôm lòng ở góa, đối với câu nỡ để hoa thơm nhúng chậu bùn. (Thơ gái nết than thân).
‘...’ Đạm. c. Lợt lạt, không đậm.
- bạc. Lợt lạt; sơ sài, không hậu cho lắm.
Đề -. Bộ vừa vặn dễ coi; cốt cách vừa chừng; ăn mặc vừa chừng.
Điềm -. Hòa nhã, đằm thắm.
Ngựa -. Sắc ngựa vàng lợt.
- chỉ. Vàng lợt mà có chỉ trắng đằng sau hậu (ngựa).
- nước thuốc. Giặm nước vẽ.
‘...’ Quân tử chi giao - nhược thủy. Người khôn ngoan làm bạn cùng nhau, coi màu lợt lạt như nước, lấy một sự hiểu biết nhau làm đủ.
‘...’ Đám. n. Một hội: một vùng; một cuộc gì; một khoản lớn bày ra trước mắt.
Một -. id.
Cả -. Cả và đám.
- ruộng. Một phân ruộng, kể cả ngang dọc.
- đất. Một cuộc đất.
- dâu. Một cuộc đất trồng dâu, ngó thấy những dâu.
- đậu. Một cuộc đất trồng đậu.
- mây. Áng mây; mây đóng chòm.
- mưa. Một chỗ mưa, một cây mưa.
- hát. Chỗ nhóm hát, đông người tới coi.
- chay. Hội làm chay.
- giỗ. Tiệc giỗ quài. (không rõ)
- cưới. Chỗ hội họ hàng mà làm lễ cưới. Đi đám cưới.
- hỏi. Cuộc nhóm lại mà làm lễ hỏi.
- ma. Hội đưa quan cữu lên đàng.
- xác -. id.
Cất -. Đưa quan cữu đi chôn.
Đưa -. Đưa quan tài đi.
Choán -. Giành làm việc gì, giữa chỗ đông người làm.
Phá -. Phá việc người ta đương bày ra.
Làm -. Hội thầy chùa làm chay cho ai.
Vô -. Vào lễ làm chay.
Dọn -. (Coi chữ dọn)
‘...’ Đàm. c. Nói năng; chuyện vãn.
- đạo. id.
- luận. Bàn luận.
- tiếu. Giễu cợt, nói cười; nói chuyện chê cười.
Nhân -. Nói chuyện vã, nói chuyện chơi.
Thổ -. Tiếng nói riêng một xứ.
‘...’ - thiên thuyết địa. Luận việc trời đất; nói chuyện cao xa.
‘...’ Đàm. c. Nước tân dịch đặc lại, hay ở trong cổ, lúc kêu là đờm.
- đạnh. id.
- dãi. id.
‘...’| Phì nhơn đa -. Người béo nhiều đàm.
Khẩn -. Đàm khô lại hay dính trong cổ.
Khạc -. Lấy hơi khạc mạnh làm cho đàm trong cổ chạy ra.
Hạch -. Thứ hạch, thứ cục nhỏ nhỏ hay nổi hai bên hàm; nhứt là tại đau răng.
‘...’ Đảm. c. Gánh. (Húy tên ông Hoàng Bảo phai đọc là đởm).
| ‘...’ - phu. Người khiêng gánh.
| ‘...’ - đương. Chịu lây, lãnh lấy.
| ‘...’ - bảo. Bảo lãnh.
‘...’ Đãm. c. Mật.
Gan -. Gan dạ, mạnh mẽ, không sợ.
Can -. id.
Cảm -. Không biết sợ.
Đại -. Lớn gan, to gan.
Long - thảo. Loại cỏ, vị thuốc mát.
- ‘...’ | Nhứt thân đô thị -. Cả mình đầy những mật, những gan. Chẳng biết sợ ai.
- phàn. Phèn xanh, thanh phàn.
‘...’ Đăm. n. Tay mặt, tay hữu.
Tay -. id.
Chiêu -. Trái mặt.
‘...’ Đắm. n. Sa mê, chìm mất
- đuối. Chìm đắm; mắc lây tai nàn.
- sắc. Mê sắc dục.
- say. Mê say.
Sa -. Sa đà, mê đắm.
Mê -. id.
Xiêu -. Xiêu lạc, chìm đắm.
- thuyền. Chìm thuyền.
Sa trai - gái. Ham mê sắc dục.
‘...’ Đằm. n. Tề chỉnh, vững vàng, dè dặt, không hốp tốp, đầm thâm.
- thắm. id.
- đạm. id.
- địa. id.
Người -. Người trọng hậu, vững vàng.
Tính -. Tính vững vàng.
Ướt -. Ướt đẫm, ướt mem.
Máu chảy --. Máu chảy đầm thâm.
‘...’ Đầm. c. Giậm lội dưới bùn.
- bùn. id.
Trâu -. Trâu lăn bùn, nằm bùn.
Con nít - bùn. Con nít chơi dưới bùn.
- mưa. Dầm mưa.
‘...’ Đâm. n. Đưa mũi nhọn vào; thọc; phóng; xô tới; nhủi tới, mọc nhánh, nảy sanh.
- lao. Phóng lao.
- thọc. Và đâm và thọc: Đâm là đưa mũi nhọn vào cho sâu, thọc thường lấy đầu chày mà đả động. Mượn dùng thì là đem chuyện người này học vọc người kia, cho sinh đều mích lòng, hờn giận.
- chọt.
- giọt.
Đâm giã; thọc xuống
- chọc. Làm cho tức mình, trêu chọc.
- chém. Và đâm và chém.
Chết -. Chết vì mũi nhọn. Cũng là tiếng rủa: Thằng chết đâm.
- lễ. Thử cho biết người có chửa đẻ con trai hay là con gái. Làm phép nầy thường thấy nhiều người cúng một con gà mái, rồi lấy tre vót, để coi nó cuộn hay là lơi, cuộn thì là đẻ con trai, lơi thì là con gái; vót rồi thường giắt trên mái nhà. Không biết lấy đâu làm bằng.
- gạo. Dùng chày tay mà giọt gạo cho trắng hoặc cho nát.
- bột. Giã bột, tán bột.
- bị thóc, thọc bị gạo. (Coi chữ bị)
Nói - hông. Nói khích, nói chọc giận.
- đầu mà chạy. Lật đật chạy.
Chạy - bò. Chạy nhào; chạy không ngày đàng, đâm bên tả hoặc đâm bên hữu.
Viết - bò. Viết không ngày hàng lỏi.
- lên. Mọc lên; đánh mũi nhọn lên.
- rễ. Châm rễ, mọc rễ.
- nhánh. Ra nhánh, mọc nhánh.
- xiên. Xiên xẹo, không ngay thẳng.
Nhà muốn - xuống sống. Nhà muốn ngã xuống sông.
Ngựa -. Ngựa chứng hay trớ, chạy đâm xiên.
‘...’ Đậm. n. Đậm đục, ít trong, đối với tiếng lợt.
Chè -. Nước nhiều màu chè.
Trà -. id.
- đen. Đậm quá.
- giắt. id.
‘...’ Đấm. n. Co tay, nắm tay lại mà đánh.
Đánh -. id.
- mình. Đánh mình; ăn năn.
- bụng. Đánh bụng, tức tối về việc gì.
- ngực. Đánh ngực, ăn năn.
Chịu - chịu đá. Đã chịu bề nầy lại chịu bề khác.
- bóp. (Coi chữ bóp).
Chịu - ăn xôi. (Coi chữ chịu)
‘...’ Đầm. c. Chỗ chim cá sinh sản.
- chích. (Coi chữ chích).
- đia. Ao vũng, chỗ cá ở.
Cá -. Cá ở trong đầm, nghĩa mượn là thong dong.
- chim. Chỗ chim đạp sân làm ổ, thuộc hạt Cà-mau, Rạch-giá.
- âm. Cuộc đông đảo vui vầy.
Nội Châu - âm, dặm Thang om sòm. Nhắc tích xưa đời Thương, Châu, thiên hạ thái bình, vui chơi ca hát.
‘...’ Đẫm, n.
Lầm -. Bộ chậm chậm; bộ thấp nhỏ, lùn lẳng.
Đi lầm -. Đi chậm chậm, bước lững cững, như con nít mới biết đi.
‘...’ Đan. n. Đương; dùng nan, cái dọc cái ngang mà gài với nhau.
- đát. Đương dùng nan lớn, đát dùng nan nhỏ để mà kềm nan lớn.
- thúng. Dương thúng.
Cùng nghề - thúng, túng nghề - nia. Túng nghề, gặp việc chi cũng làm. Túng thì phải biên.
Làn -. Lờn dễ, vô phép. (Con nít lân la không kiêng kẻ lớn).
‘...’ Đán. c. Ngày, sớm.
Cốc -. ngày lành.
Cát -. id.
‘...’ Nguyệt - bình. Phép làng mỗi tháng hội nhau, nghị luận về nết hạnh mỗi một người. (Thói xưa).
Chánh -. Ngày mồng một tết.
‘...’ Đoan ngũ chánh -. Tiết mồng năm tháng năm và ngày tết.
‘...’ Đạn. c. Đồ đúc gọt tròn tròn, thường để mà bắn súng, bắn giàng.
Viên -.
Hoàn -. id. (Tiếng viên, hoàn, đều là tiếng kêu kể).
- súng. Đạn bắn súng.
- giảng. Đạn bắn giàng, thường gọt bằng ốc, bằng đá.
- via. Đạn chỉ nhỏ như hột tiêu, thường dùng mà bắn chim.
- chì. Đạn bằng chì.
Thuốc -. Hiểu chung cả đồ dùng mà bắn súng.
Chim lạc -. Chim phải đạn mà rớt xuống.
Chim phải -. Chim bị bắn nhằm.
- vòng cầu. Đạn bắn bổng lên vẽ một vòng như vòng cầu.
- trái phá. Đạn có nạp thuốc súng phía trong, té xuống thì nổ phá.
‘...’ Đàn. c.n. Đoàn; đờn; đưa đi; đè ép.
- lũ. Đoàn bọn.
- ra. Đưa ra, vẹt ra.
Gió -. Gió đưa xiên, gió đưa đi. Gió đàn ngọn đèn.
‘...’ Đàn. c. Nến đắp để mà tế lễ, nến tế lễ.
| ‘...’ - gi. id.
- trưởng. id. Cũng hiểu là nội vụ, nội cuộc đặt cho ai lãnh.
Đặt -. Đặt bàn; đặt cuộc, đặng thường buộc người ta làm cho được việc gì; (thường nói về sự chữa bệnh). Đặt cược đặt đàn.
Đăng -. Lên chỗ tế lễ, đi tế lễ. Đăng đo bái tướng. Lên chỗ riêng mà phong tướng, như Hán-cao-tổ phong tướng cho Hàn-tin.
Nhẩy - Phép thầy chùa cắm nhang rảo qua rảo lại mà tụng kinh.
Chạy kim - id.
Vi -. Phép thầy pháp chữa bệnh.
Lập -. Lập nền tế lễ.
‘...’ Đàn. c. Loại cây thơm.
- hương. id.
Huinh -. Cũng là một loại mà mình vàng, mịn thịt, lớn cây, thợ mộc lấy làm quí.
Bạch -. Cũng về một loại mà trắng thịt cùng thơm hơn thử vàng, người ta hay dùng làm nhang khói.
‘...’ Đản. c. Rộng, lớn; dôi.
- sinh. Sinh đẻ.
Khánh -. Ngày sanh, ngày via.
Thánh -. id. (Tiếng nói cho vua chúa).
- vọng. Dối trá, tà mị.
Quái -. id.
‘...’ Đản. c.
Huinh -. Chứng bệnh vàng da.
‘...’ Đắn. n. Tiếng trợ từ.
- đo. Đo, so đo.
Đo -. id.
Đông -. Đông đảo, nhiều người, đầy đầy.
‘...’ Đàn. n. Đè xuống, nhận xuống.
- xuống. id.
- ép. Dằn ép, đè ép, (đàn áp).
‘...’ Đận. n.
Lận -. Cực khổ, không yên.
Lao đao lận -. Khốn khổ nhiều bề.
‘...’ Đần. n. Dằn ép, làm cho khổ sở, hành hạ. Cứ một mình tôi mà đần, chỉ nghĩa cứ một mình tôi mà hành.
Đợ -. Tiếng đối chỉ nghĩa là đợ. Ở đợ ở đần.
‘...’ Đẵn. n. Có khúc, có ngấn, (Thường nói về cây).
Một -. Một khúc.
Khúc -. Vay vô nhiều khúc, không suôn sẻ.
- - củi. Khúc củi.
Chặt khúc -. Chặt ra từ đoạn từ khúc.
‘...’ Đang. c. (Đương). Bây giờ, hiện tại, tiếng chỉ việc hiện tại, cân xứng, chịu lấy; chống ngăn.
- thì. Đương trễ mỗ, đương sức mạnh.
- trai. id.
- làm. Đương làm, trong lúc làm.
- ăn. Đương ăn, trong khi ăn.
- thuở xuân xanh. Thuở còn trẻ tuổi.
- lúc. Đương khi, nhằm lúc.
- thuở ấy. Đương khi xưa ấy.
- khi ấy. Nhằm lúc ấy.
- khi. Đương lúc.
- lấy. Cam lấy, chịu lấy.
Chẳng dám -. Không dám lãnh, không dám chịu; chẳng dám bì.
Ai dám -. Ai dám bì, dám chịu.
Coi chẳng -. Coi không được, khó coi, khó chịu.
Trở -. Mắc trở, trắc trở.
Đảm -. Góm đương, gánh vác.
Khôn -. Chống không nổi, không có sức chịu. Có tài khôn đang.
Họ -. Họ hàng, bà con nhóm họp, (trong lúc có lễ cưới hỏi).
- qui. Đương qui, loài cải diếp, củ dài, có mùi cay thơm mà ngọt. (Vị thuốc bổ huyết).
‘...’ Đáng. c. Ưng, đành, phải, xứng.
Xứng -. Nhâm cách, xứng hạp; phải lắm.
Đích -. Quí lắm, tốt lắm, phải lắm, hay lắm.
Rất -. Đáng lắm, phải lắm, ưng lắm.
Đã -. Xứng rồi, phải rồi. id.
Chi -. Lẽ chi cho xứng, sao cho đáng.
Chẳng -. Chẳng xứng, chẳng nên, chẳng phải lẽ, chẳng nhâm cách.
Bất -. id.
Không -. id.
Nào -. Lẽ nào cho xứng, lẽ nào cho phải.
Đâu -. id.
-lắm. Phải lắm, hay lắm, ưng lắm. Đánh mầy đáng lắm.
- mặt anh hùng. Phải mặt anh hùng.
- tội. Đành chịu vì sự làm quấy: phải tội, cũng là tiếng nhiếc thêm.
- kiếp! Tiếng mắng cho bõ ghét, đối với tiếng Tội nghiệp, là tiếng thương hại. Làm biếng học, thầy đánh mầy, đáng kiếp!
- số. Số phải như vậy, đáng lắm.
- đòn. Đáng đánh đòn.
- đành. id.
- phạt. Đáng làm tội, phải phạt.
- thưởng. Đáng cấp thưởng, đáng thưởng.
- khen. Nên khen, phải khen.
- ghét. Dễ ghét.
- chịu. Phải cách chìu lón; nên chìu lón.
- dâu rể. Phải đạo làm dâu, phải đạo rể.
- cha chú. Nhằm vai lớn, đáng gọi bằng cha bằng chú.
- ông bà. Nhằm vai trên nữa, nên kêu bằng ông bằng bà.
- con. Nhỏ nhít đáng gọi là con; phải là con.
‘...’ Đàng. c. (Đường). Nhà
Thiên -. Cõi vui vẻ ở trên trời.
Địa -. Kiểng vui dưới đất.
Thánh -. Nhà thờ thiên Chúa.
Công -. Nhà quan; nhà làm việc quan.
Gia -. Nhà thờ ông bà.
Tiền -. Nhà khách, nhà trước.
Hậu -. Nhà sau.
Thung -. Cha ruột.
Nghiêm -. id.
Huyên -. Mẹ ruột.
Từ -. Giường thờ, chỗ thờ riêng trong nhà.
Phô từ -. Lạy giường thờ. (Vợ chồng mới).
Phật -. Nhánh đạo Phật, chuyên việc ăn chay.
Tam -. Ba trường học, nuôi dạy các hoàng tử, là quảng thiện, quảng phước, minh thiện. ‘...’
- bá, thúc. Chú bác cách đời.
- huinh. Anh cách đời.
- đệ. Em cách đời.
Đồng -. Chung một nhà.
‘...’ Ngũ đại đồng -. Năm đời chung một nhà, là nhà rất có phước. Ông bà, cha mẹ, con, cháu, chắt.
Dục anh -. Nhà lập ra để mà nuôi con nít.
Học -. Nhà học, nhà trường.
‘...’ Đàng. c. (đường). Tên cây.
- đệ. Cây đàng, cây đệ, hai cây xấp xỉ, mượn nghĩa là anh em.
Cam -. Tên cây. Thứ cam ngọt lắm thường để mà thượng tiến. Thuở xưa ông Triệu-Bá đi vãng dân thường ghé dưới cây cam đường, đến khi ông ấy chết, lòng dân thương tiếc, giữ lấy cây cam đường không cho đốn phá cùng làm ra bài ca cam đường.
‘...’ Đàng. c. n. (đường). Nhà Đảng; đàng sá; dấu rẽ hai hoặc nứt nể dài; tiếng kêu kể vật có dây có sợi.
- sá. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đàng.
- đi. Lối người ta đi, lối qua lại.
- cái.
- lộ.
- sứ
- quan. Đàng lớn rộng.
- chánh. Đàng phải theo.
- cả. Đàng rộng lớn cũng là đàng chánh.
- trẽ. Đàng nhánh, ghé vào đâu; đường trẽ.
- nhánh. id.
- tắt. Đàng đi mau hơn.
- thảng hoẳc thẳng -. Đàng ngày, ngày một đàng, luôn một đàng.
- trường. Đường xa xuôi.
- nẻo. Đường đi, nẻo phải đi, cũng ra tiếng đôi.
- kiệt. Đàng nhỏ.
- đắp. Đàng đổ đất cao.
Đắp -. Đổ đất cho cao mà làm đường.
- rừng. Lối đi qua giữa rừng.
- truông. id.
- xep. Đường hẹp, đường đi trong chỗ chật.
- hẻm. id.
- vẽ. Đường phải theo mà về.
- đê. Đường xa xuôi, hiểm trở.
- chim. id.
- mây. id.
- dốc. Đường qua chỗ dốc.
- nẻ. Đường nứt ra, nẻ ra.
Nứt -. Có đàng nẻ ra (nói về đồ sành).
Có -. id.
Đi -. Đi; đi ngoài đàng. Người đi đàng thường hiểu là người vô can.
Lên -. Ra đi.
Đón -. Ngăn đón giữa đường.
Chận -. id.
Dọc -. Dài theo đường đi.
Chỉ -. Chỉ về cho biết phải đi đường nào. Chỉ đàng mở ngõ.
Dẫn -. Đem đi.
Đem -. id.
Đam -. id.
Lạc -. Đi sai ngả.
Lạc - nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu. Trâu, chó hay nhớ đường về.
Dò -. Coi cho biết phải đi đường nào, cho biết chỗ thấp cao. Đi dò đàng: Lần lần mà đi.
Nằm -. Sấp mình giữa đường cho quan tài qua. Trong các đám ma lớn, hễ khiêng quan tài đi thì các con cháu người chết hay nằm đàng, có ý làm việc hiếu thảo.
Qua -. Đi ngang qua, không có ý ghé, không ở lâu. Khách qua đàng cũng là người vô can, không có nghĩa quen biết.
Nói sang -. Đương nói chuyện nầy bắt sang chuyện khác; không chuyên chủ lời nói.
Hoang -. Không có chủ chốt, vất mà.
Điêm - hoặc - điếm. Chính là đứa ở đàng ở điêm, xảo trá, hay lường gạt.
Mèo - chó điêm. Tiếng mắng đứa hay ở quán ở lều, ham chơi bời không lo công chuyện làm ăn.
Cùng -. Hết đàng đi; cùng túng, hết thế.
Ghe -. Nhiều đàng, nhiều bề.
Nhiều -. id.
Trăm -. Nhiều đàng, nhiều nồi kể chẳng xiết.
Đứng -. Tiếng mắng đứa hư hay đứng hóng, biết có một sự ngao du ngoài đàng, mà không biết tới chuyện nhà.
Gần - xa ngõ. Đàng đi thì gần, ngả vào lại xa. Nói về sự bà con gần mà không hay lân mân.
Ngựa chạy - dài. Tiếng chê người không hay giữ lời nói, nói rồi liền bỏ qua cũng như ngựa chạy xuôi một đàng.
Cuối -. Chỗ cùng đàng.
Đầu -. Chỗ đầu đàng, mỗi đàng.
Luôn -. Luôn xuôi theo một đàng.
Liên -. Liên tiếp theo một đàng, không có vật chi ngăn trở.
- đầu. Phía đầu, trước đầu.
- đuôi. Phía đuôi, sau đuôi.
- ngang. Đàng đi ngang; đàng ngang qua đối với đàng sổ xuống hay đàng dọc.
- dọc. Đàng dài đối với đàng ngang.
- nước. Đàng khai cho nước chảy, đàng nước chảy.
- câu. Nhợ câu.
- chỉ. Đàng may; sợi chỉ.
- đây. Sợi dây lớn; tiếng đàng ở đây hiểu là tiếng kêu kể vật có mối có sợi.
- tóc. Rồng chưn tóc rẽ hai.
- ngoài. Các tỉnh ở phía Bắc. (Nói về nước An-nam).
- trong. Các tỉnh ở phía Nam.
- anh. Vai anh.
- em. Vai em.
- ngày lễ chánh. Đàng phải đi, lễ phải theo.
Khác -. Không phải một đàng, không phải một đạo.
- nội. Bên nội; về đạo Thiên Chúa.
- ngoại. Bên ngoại; về đạo khác.
- trai. Bên trai.
- gái. Bên gái.
- trước. Phía trước.
- sau. Phía sau.
- đột. Xông xáo, ngang ngửa, vô phép, (thường hiểu về sự ăn nói, tới lui nghênh ngang).
- nhơn ngãi. Bề nhơn ngãi mình phải theo.
- phước đức. Đàng cho mình theo việc phước đức.
- tội lỗi. Đàng đi theo việc tội lỗi.
Xa -. Dài đàng, ở xa cách.
Gần -.Vân đường, ở gần.
Đọc -. (Coi chữ đọc).
Đọc đàng cho con nít bắt chước.
Chết -. Chết dọc đàng, chết trong lúc đương đi đường. (cũng là tiếng rủa).
Con mắt không thấy -. Con mắt không tỏ rõ.
Rờ -. Dò đàng mà đi, vì là không thấy.
Lần -. id.
Của bỏ - bỏ sá. Của phí lộ; của bỏ.
Dâm -. Đàng đi đây những người ta.
Đây -. id.
Quân lót -. Những quân đi tiền đạo, có ý thí cho giặc giết, làm cho giặc mổi me, mà lây thắng. (Thường dùng những tử tù, tội nặng).
‘...’ Đàng. n. (Đường). Vật nấu bằng nước mía hoặc bằng nước cây trái gì ngọt khác.
- phèn. Đường làm ra từ miếng trắng giống như cục phèn.
- cát. Đường có hột như hột cát.
- phổi. Đường trở bằng tràng gà, xốp mình như lá phổi.
- hạ. Đường đen, đường tự nhiên.
- cái. Đường đen đặc đổ ra từ tâm.
- tâng. id.
- con. Con đường phèn, hay là đường phèn vụn.
- non. Đường nâu chưa tới, hãy còn lỏng mà dẻo.
- Thao lao. Đường táng xứ Thao-lao, (phủ Phước-tuy)
- khay. Đường trắng đổ khuôn vuông vức giống cái khay, lấy đó mà đặt tên.
Lò -. Chỗ nấu đường.
Đạp -. Cuộc dùng ống trục đôi mà cán cây mía cho ra nước chè.
Thắng -. Bỏ đường cái vào nước lã mà nấu cho chảy ra.
Xén -. Dụng tròng trắng trấng gà bỏ vào nước đường đương nấu mà gạn cho sạch đất, cho trắng nước đường.
Trở -. Lấy thứ đường nọ mà làm ra đường khác trong sạch hơn, như là trở đường phổi thì là lấy đường cát thắng lại bỏ tròng trắng trấng gà mà làm ra.
‘...’ Đàng. c. Con châu.
- lang. Châu chấu.
| ‘...’ - lang bộ thuyền. Châu chấu bắt ve ve. Nghĩa là tham mà không nghĩ hậu; số là châu chấu ham chụp con ve là loài yếu đuối, chẳng dè đàng sau có chim huình tước chụp mà bắt cả đôi.
| ‘...’ - ti đương xa. Cảnh châu chống xe: Chẳng lường sức mình.
‘...’ Đàng. c. Phe, bọn, những người theo một phía.
Phe -. id.
Đồ -. id.
Bè -. id.
- tỏa. id.
Gian -. Người gian ác, bọn gian ác.
Ngụy - hoặc - ngụy. Bọn làm loạn, làm giặc.
Tụ -. Hiệp bọn, qui rủ nhau mà làm dữ.
- dữ. id.
- ăn cướp. Bọn ăn cướp, kẻ cướp.
Hương -. Xóm giềng đông, chừng 500 nóc nhà.
‘...’ Hương - mạc như xỉ. Chôn hương đảng chẳng gì trọng hơn tuổi, nghĩa là phải trọng kẻ tuổi tác.
- sâm. Loại rễ thuốc.
‘...’ Đãng. c.
Phóng -. Buông lung, không thìn tính nết.
Chơi. -. Buông lung trong sự chơi bời, như không tiếc tiền bạc v.v...
‘...’ Đàng. c. Lên; đem vào.
- khoa. Đi thi.
| ‘...’ - sĩ. Đi làm quan, vào hàng.
- đàn. (Coi chữ đàn)
- nạp. Đem tới mà nạp, như nạp thuế.
- thuế. Nạp thuế.
- tiền chứng. Nạp tiền chứng.
- bộ. Đem vào bộ; trục dân ngoài.
Tiên -. Nạp trước.
- lâm. Lên rừng, đi rừng, cuộc đi làm cây gỗ.
Tiểu - khoa. Lễ hỏi đối với đại đăng khoa là lễ cưới.
‘...’ Đăng. c. Đèn
Bá -. Đèn trăm ngọn hoặc nhiều ngọn.
Song -. Đèn hai ngọn.
Khai -. Thắp đèn. Tiếng nói riêng các người bán thuốc nha phiến, chỉ nghĩa là có đèn hút.
Nhiên -. Thắp đèn.
Điểm -. id.
- đài. Chơn đèn.
Thập niên - hỏa. Công đèn bet365 việt nam_tỷ số trực tuyến bet365_bet365 như thế nào mười năm, dày công học.
- lung. Lồng đèn.
- tràng. Thép đèn.
Thiên -. Đèn trời. Đèn thờ trời, cũng hiểu là mặt trăng.
Vọng -. Đèn vọi.
‘...’ Đăng. n. Đồ bện bằng tre để mà ví cá.
- sào. Tiếng đối cũng là đăng.
Chân. - Dựng đăng, trải đăng.
Ví -. Trải đăng bao.
Trải -. Giăng từ tâm đăng.
Suy -. Cây dùng mà chịu lấy tâm đăng.
Bắt -. Bắt cá trong chỗ ví đăng.
‘...’ Đặng. c.n. Tên họ; được, có thể, làm nên; gặp rồi, có rồi.
Họ -. Họ kêu tên ấy.
Cho -. Hầu cho, ngõ cho (tiếng ước, tiếng khiên)
Ngõ -. id.
Hầu -. id.
Họa -. id.
- cho. Để cho, có thể cho.
Sẽ -. Chẳng khỏi bao lâu thì đặng.
Chẳng -. Không được, cũng là tiếng cấm ngăn.
Đâu -. Lẽ nào đăng.
Chi -. id.
Sao -. id.
- chỉ. Được sự gì.
- việc. Làm nên việc, thành việc, xuôi việc.
- trận. Thắng trận.
- công. Làm nên công.
Làm -. Có thế mà làm; đã làm xong.
Ăn -. Ăn khá, ngon ăn; ăn thong thả; đã biết ăn, vừa ăn.
Ngủ -. Ngủ ngon, ngủ yên.
Học -. Có thế mà học: học dễ; đã biết học.
Viết -. Đã biết viết; viết dễ dàng; viết nhằm cách.
- cá quên nơm; - chim bẻ ná. Bội bạc.
Ăn no lo -. Có cơm sẵn cho mà ăn, cho nên mới làm được chuyện kia chuyện nọ (Hiểu về nghĩa xấu, tiếng than).
- thơ. Được tin, có thơ gởi tới cho.
- tin. Có tin gởi tới cho.
- chỗ. Tìm được chỗ, gặp chỗ làm áo.
- vợ. Cưới được vợ rồi; nên vợ, đáng làm vợ.
- vợ - chồng. Vợ nên chồng cũng nên; đáng vợ đáng chồng.
- kiện. Được việc kiện thưa; được kiện rồi.
Kiện -. Có lẽ cho mình kiện thưa; được kiện.
Bắt -. Có thế mà bắt; đã bắt rồi; đã làm cho vào trong tay.
Đánh -. Có thế mà đánh; đánh rồi, thắng trận rồi.
Hỏi -. Có thế mà hỏi, hỏi rồi.
Bán -. Có thế bán rồi.
Mua -. Có thế mua rồi.
‘...’ Đắng. n. Mùi gắt khó chịu, như mùi mật thú vật, trong năm mùi gọi là vị khổ.
- đốt. id.
- cay. Đã đắng mà lại cay, khó chịu.
Cay -. id. Gắt gỏng, nồng nàn, khó chịu.
- nghét. Đắng lắm.
- chẳng. id.
Rau -. Thứ rau nhỏ lá mà đắng, hay mọc là đà dưới đất thấp.
- như thể ruột, ngọt người dâng. Không phải vị người dâng mà bỏ bụng bà con.
Mướp -. Khổ qua.
Thuốc -. dã tật, lời thật mất lòng. Thuốc đắng khó uống mà bịnh lành, lời thật mất lòng mà hay sửa tính nết.
Ăn cay nồng -. Chịu cực khổ (nói về đờn bà nằm bếp). Công khó nhọc.
Lời nói - cay. Lời nói sâu thiểm, gay gắt, làm cho kẻ khác phải phiền muộn.
- hôi. Đã đắng mà lại hôi.
Dấm chua mật -. Đều là bổn tánh mỗi một món.
- miệng. Miệng mất mùi ngon, bắt khô gắt. Ấy là chứng bịnh các người đau nóng lạnh hoặc đau lâu, miệng ăn không biết ngon.
Mặn -. Đã mặn mà lại đắng. Mặn như nước biển.