084. Phần 084 maiyellow (type done) -@cplinh1605

23/12/15
084. Phần 084 maiyellow (type done) -@cplinh1605
  • Các anh/chị soát lỗi có thể tham khảo file word đính kèm.



    -lễ. Dùng lễ phép trọng quá; khiêm nhượng quá.

    - chướng hoặcchướng -. Ngang chướng lắm.

    - khỏi. Khỏi rồi, qua khỏi rồi.

    - chén. Uống quá, say mèm

    - giang. Đi nhờ theo đò thuyền (bây giờ cũng hiểu luôn về sự đi theo xe.)

    - vâng. Qua rồi, chết rồi.

    - khứ vị lai. Đã qua và chưa đến.

    Cải - . Làm theo yes riêng, không vâng lời.

    Cải - . Chừa lỗi.

    Hối - . Ăn năn về lỗi lầm.

    ….| ….. Tri – tắc cải. Biết lỗi thì chừa.

    Nhiều - . Dư dật ra, nhiều lắm

    Ít – Ít lắm, không tới đâu là đâu

    Hẻo

    Quấy - . Chạ lác, lỗi lắm.

    Làm quấy -.l Làm chạ lác, lếu láo, nkhoong nên.

    Nói quấy -. Nói không nên đều.

    Ăn quấy -.Ăn sơ sài.

    Làm - . Làm không giữ lễ giữ phép, làm thới quá.

    Nói - . Nói thới qua, nói nặng quá, nói bỏ phép, nói bỏ lệ.

    Mọn mạy -. Bụng dạ rất hẹp hòi.

    Tiện tặn – Hà tiện lắm.

    Hời hợt - . Rời rộng, xài phí thái quá.

    Bắt - . Chẳng chi hơn nữa.

    - tuổi. Lớn tuổi lắm, tuổi lớn quá lệ.

    - nửa đời người. Đã hơn ba mươi tuổi.

    Già -. Già lắm

    -tính

    - bụng Mích lòng, làm nặng lòng.

    |……………………| ….- nhi bất cải. thi vị - hỉ. Lỗi mà chẳng chừa, ấy thiệt là lỗi vậy.

    -đầu. Khỏi đầu, qua khỏi đầu.

    Nói - thánh sống. nói ra trước mà nghiệm lại không sai; nói hay lắm, nói nhằm lắm.

    ……. Ngôn – kì thiệt. Lời nói quá sự thật, ấy là nói cho kêu.

    ….. Quả. c.n. Trái, kêu chung các thứ trái; đồ đựng trái trăng thường làm bằng tre hoặc cây cỏ có nắp đậy.

    Qua -. Dưa trái, trái trăng (kêu chung)

    Dưa -. Id.

    Hoa -. Bông trái (nói chung)

    Cái -. Đồ bằng gỗ có nắp đậy, thường để đựng trái trăng.

    - ngăn. Quả đựng có ngăn.

    - trái bí. Quả làm có nhiều khía mà tròn, giống trái bí rợ.

    - sơn. Quả gỗ có sơn đỏ, sơn đen.

    - bánh. Quả đựng bánh.

    - may. Quả để đồ may vá.

    Ghế - đường. Ghế để đồ vặt.

    Nhà áp - . Nhà cột giữa, có tra cây ngang đội lấy hai đầu kèo.

    ……… Quà. c. Chắc chắn, mạnh mẽ.

    -hẳn. Chắc chắn, bẩn thật

    - hệ

    - thị

    - thật.

    - chắc

    - có

    - nhiên

    - quyết. Quyết chắc, nói chắc

    -cảm. Dạn dĩ, gan ruột

    - tang. Có đồ tang làm chứng chắc, chính là đồ tang.

    - bợm. Chánh bợm

    - tang chánh án. Việc rõ ràng chẳng còn chối được.

    Bắt - . Không dốc lòng, lưỡng lự, không quyết.

    -báo. Tội báo đời nầy hoặc đời sau, như đời nầy mình làm dữ, thì đời sau phải hóa ra súc sanh. (Đạo Phật)

    - kiếp. Kiếp nghiệp, thân sống thân chết phải chịu thế nào.

    Mắc – báo. Mắc tội báo.

    Nhơn - . Tội báo về sự giết người.

    Mắc nhơn -. Mắc tội báo về sự giết người, hễ giết người ta thì sau có người giết lại.

    …. Quả.c. ít , lẻ loi, đơn cô, góa bụa.

    - ngôn. Ít nói, không hay nói.

    -dục. Ít mê đắm, không ham sắc dục.

    |…… - dục bảo thân. Ít đắm dục thì mình được sức khỏe, sống lâu.

    - quả. Ít lỗi lầm.

    Đa -. Nhiều ít.

    Cô -. Mồ côi; góa bụa.

    - phụ. Đờn bà góa

    - thê. Vợ hiền.

    -quân. Vua chúng tôi.

    - nhơn. (Coi chữ nhơn)

    - đức. Ít đức.

    ………..|……. Quan – cô độc. Đờn ông không vợ; đờn bà chết chồng; mồ côi.

    ……….|……… Kính nặc – tin. Nhẹ ứ ít tin, người hay ừ bất tử, thì chẳng mấy khi thiệt lòng.

    …. Quắc.c. Nhặm lẹ, chằm hằm

    thước. id.

    Nói – thước. Nói lớn lối, tục trại là nói quá tước.

    …. Quách. c.n. Phía ngoài thành; tiếng trợ từ.

    Thành – Thành. Trong kêu là thành, ngoài kêu là quách.

    Chém –Chém phứt, chém một cái, chém đi cho rảnh.

    Chặt -. Chặt ngay, chặt phứt.

    Bỏ - . Bỏ đi, bỏ phứt.

    Bắt -. Bắt ngay, bắt phứt.

    Núm -.id.

    …. Quách .c. Cái bao quan, cái hòm nhỏ, cái tiểu.

    Cái -. Id

    … | Quan – Chính là cái hòm cùng cái bao quan.

    …. Quạch. n. Thứ chim vườn, hay ăn trái cây, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó; tiếng trợ từ.

    Chim thằng -. Id

    Chim - -. Id

    Cọc - . Sơ sài, sảo quà.

    Biết cọc -. Biết sơ qua, biết chút đỉnh.

    Nói cọc -. Mới học nói, nói chút đỉnh.

    …. Quắc. n. (Coi chữ quốc)

    Con -. Thứ chim đồng cao giỡ và hay kêu, chữ gọi là ……….. Đỗ quiên, đỗ vồ, từ quí.

    ….. Quai. c.n. rối loạn, khác thường; tay cầm, tay xách; dây để mà dài mang, ràng cột.

    -thường. Khác thường, loạn thường.

    - nghi. Lỗi phép thường.

    - xảo. Quỉ quyệt, xảo trá.

    - dị. Dị kì, gở lạ.

    - lệ. Loạn thường, trái phép.

    - xách. Tay cầm, tay xách, cái chi làm thừa ra cho có thể mà bằng xách, như quai nồi niêu v.v

    - nón. Dây câu cái nón xuống dưới cằm.

    - chèo. Dây gay cây chéo vào cọc chèo.

    Bị chín -. Bị ăn mày mà có chín mối dây đai.

    Mang bị chín – Ra thân ăn mày.

    Miệng nói cô – xách. Ăn nói ngoài rạch, khôn khéo.

    ……Quái. c. Gở lạ, dị thường

    – id.

    -dị. id.

    Quỉ - . Quỉ quyệt.

    -quỉ. Gở lạ, yêu mị.

    - gở. id

    - dần. id

    Tai -.

    Yêu –

    Tinh –

    Biến –

    -sự. Điều quái gở, dị kỳ

    Tống -. Phép đuổi yêu quái làm cho làng xóm được yên, cũng gọi là tống ồn, tống tai, tống gió.

    - – mà. Tiếng chọc con thơ bé cho nó mếu mà cười.

    Thằng -. Tiếng mắng đứa hỗn hào, vô phép.

    …. Quái. c. Quẻ, (bói).

    Bát -. Tám quẻ bói của vua Phục hi bày;

    ………………………………. Càn, (trời); khảm (nước); cân (núi); chằn (sấm); tốn (gió); ly (lửa); khôn (đất); đoài(chằm).

    Chiêm –

    …. Vân – Bói, chấm quẻ bói.

    Bốc -

    ……. Quái. c. Treo, quẩy.

    …. – lự. Ái ngại, lo sợ.

    …. – niệm. id.

    …. Quải. n. Cúng cơm cho tiên tổ, dọn bữa ăn mà nhắc đến ông bà cha mẹ, (thường làm trong mấy ngày kị).

    -đơm, hoặc đơm – id.

    - lạy.id

    - cơm.id

    …. Quay. n. Xây, quây, cuốn, vặn, đâm nóng mà ram.

    Con -. Cái nóng nhỏ, một đầu lớn một đầu tót, thường dùng mà quấy tơ chỉ.

    Nòng -. Cái nòng, đồ lụi thịt mà nướng.

    -heo, gà, vịt. Đâm cái nòng qua giữa mình con heo mà ram cho chín, về gà vịt cũng làm một thế.

    Thịt -. Thịt đã dùng cách ấy mà làm cho chín.

    - quắt. Xây tròn, nhào lộn, rối rắm không yên, sự thể khốn đốn.

    - chuồn chuồn. Xây lộn như con chuồn chuồn.

    - mòng. Xây tròn như con mòng mòng.

    Nắng – quắt. Nắng cháy vảy, nắng quá, đứng ngồi không yên.

    Giằng -. Xây quanh, cầm lại một chỗ.

    Nói giằng -. Nói chèo dai, nói không dứt vạt.

    Nhảy -. Nhảy quanh, nhảy lộn, hết sức bồn chồn.

    Chạy – Bồn chồn, chạy một thể.

    Mắng – Mắng lắm.

    -cẳng nó.Tròng dây vào cẳng ai, rồi lấy một đoạn cây văn vân xô vào mà quẩy cho sợi dây quấn riết, ấy là một thế khảo kẹp.

    - néo. Néo dây rồi, lại xổ cây vào mà bắt cho chặt. (néo quan cữu).

    …. Quảy.n. Day lại, trở lại, xây lại; một buồng một cuống trái.

    - lại. Trở lại, làm cho trở lại.

    Trở - . id.

    -đầu. Day đầu, trở đầu.

    - lưng. Trở lưng, xây lưng.

    - ngựa. Trở cương, dây cương.

    - ghe. Trở mũi ghe, chèo trở lại.

    - Xe. Khiến xe trở lại.

    - quá. Vội vàng.

    - quả ra đi. Ra đi một thể.

    Lày -. Bộ lập cập, vội vàng quá.

    Làm lày -. Làm lập cập, làm không vững.

    - dừa, chuối. Buồng dừa, buồng chuối.

    …….| Ly thiết -. Tên ông tiên quẻ (Coi chữ tiên)

    - phỉ. Tiếng gọi những đứa dỗ người ta mà bán (tội nặng)

    ….. Quảy.c. Lấy vai chịu có một đầu gánh; treo cột vật chi vào một đầu cây, gác trên vai mà đi.

    -mang . Mang vác

    -gánh. Nhập đồ gánh vào một đầu đòn mà vác.

    Một -. Một đầu gánh. Gia tài một quẩy thì là gia tài ít quá.

    … Quày.n. Xây vòng làm cho cuốn tròn.

    - tơ. Đào tơ vào ống vào cuống.

    - xa gió. Quạt xa gió.

    Vòng -. Vòng quanh, xây tròn.

    Chạy vòng -. Chạy xây quanh, nghĩa là lăng xăng, rối rắm, không biết tính làm sao.

    Con -.

    Tay -. Cái cán cầm mà quây.

    - lên. Trục lên, lập thế mà kéo lên.

    ….Quậy. n. Cục cựa.

    Cựa -.id

    Cụ -.id

    Cục -. id

    … Quấy. n. Chạ lác, sai lầm, dối giả, không nên, không phải.

    -quá. Id

    - nát. Sai lầm, chạ lác quá.

    - rối. Không phải rồi, lỗi rồi.

    Nói -. Nói không nhằm, nói chạ lác.

    Nói – quá. Nói lếu láo; nói không nên lời.

    Làm - . Làm lếu, làm không phải.

    Làm - quá. Làm lếu láo, làm không nên việc.

    Làm - - . Làm sơ sài, dối trá.

    Thế -. Thề dối, thề vặt, thề không nên đều.

    Ăn – Phạm điều kiêng cữ (thường nói về người bệnh)

    Ăn - - . Ăn đơn sơ, có chi ăn nấy, không kén chọn.

    Đi – Đi không nhằm đàng, đì vây vá, đụng đâu đi đó, không biết đằng nào mà đi.

    Chạy – Chạy hoảng, chạy bậy; bồn chồn làm chuyện vô ích. Thấy người ăn khoai, mình vác mai chạy –

    Viết - . Viết không nhằm, viết sai lầm.

    Viết - - . Viết sơ sài; viết chuyện sơ sài.

    - nghĩa. Sai nghĩa lý; lỗi đạo nghĩa.

    Quầy. n.

    Lầy -. Vô ý, lập cập, không cẩn thận; làm lấy quầy thì là làm vô ý.

    Lở - . Lở lớn, (nói về ghẻ)

    Tám - . Vây vá ra; lam ra. Làm lấm quầy thì là làm cho bể việc, hư việc; hoặc làm cho sinh việc lớn.

    Đồ - . Đồ nùi, đổ bông thừa ( thường nói về nợ)

    …. Quặm. n. Bộ sập mặt, bộ sâu độc.

    Mặt - . Mặt ngó xuống, mặt dữ; mặt lớn mà gãy.

    - mặt xuống. Làm bộ buồn giận; gầm măt, ngó xuống không chịu ngước lên.

    - bò hâu. Sập mặt, gầm mặt xuống làm

    - xà mâu. Bộ bầm bột; đều là tiếng tục cũng là tiếng nói chơi.

    …. Quầm. n. Bộ cong cong.

    - - . id.

    Co - .id.

    Bẻ - . Bẻ cong, bẻ co.

    Cò - . Thứ cò dài mỏ mà quáu quáu.

    ….. Quan. c. Kẻ có chức tước triều đình, lo việc nước, cai trị dân hoặc quân lính; chức phận.

    -gia. Id.

    - quớn hoặc quiên. Id.

    - viền hoặc viên - . id

    |…….- liêu. Hàng các quan.

    Hàng viên - . Những người có chức tước triều đình.

    Chức - . Chức phận kẻ làm quan.

    Tước – Chức tước kẻ làm quan.

    Việc - .

    Bua - . Việc công, việc nhà nước

    Nhà - . Quan; nhà của quan.

    - chế. Sách kể các lệ thế trong nước.

    - triều, trào. Các quan có phần việc ở tại triều.

    - thầy. Kẻ làm chủ mình.

    - sở tại. Quan hay địa phận mình, chỉnh quan cai trị mình; quan bổn hạt.

    - văn. Quai thi nghề văn, quan hay việc văn, việc cai trị dân.

    - võ, vũ. Quan hay việc võ.

    - thượng. Tiếng xưng hô các quan lớn, có hàm thượng thơ.

    - lớn. Kẻ làm quan phẩm trật cao.

    -trên. Quan lớn hơn trong một xứ.

    - tướng. Quan đồng nhung, làm chủ cả đạo binh.

    - thủy. Quan hay binh thủy.

    - bộ. Quan hay binh bộ.

    - lại. Kẻ làm quan ( tiếng gọi chung)

    - tỉnh. Các quan đốc việc trong một tỉnh thường kể có ba ông là Tổng đốc, haowjc Tuần phủ, Bồ chánh, Án sát ; Đề đốc, Lãnh binh trong một tỉnh cũng vào hàng quan tỉnh.

    - tổng đốc. Quan lớn làm chúa tỉnh.

    - tuần phủ. Quan lớn hay một tỉnh vừa, kiêm lãnh ấn bố chánh.

    - đề đốc. Quan lớn làm chủ việc binh trong một hai tỉnh.

    - bố chánh. Quan thứ hai trong tỉnh tóm hay việc dân, việc binh lương thuế khóa.

    - án sát. Quan thứ ba trong một tỉnh, chuyên lãnh việc hình như các án trộm cướp, sát nhơn, v.v..

    -binh. Quan hay việc binh.
    - lãnh binh. Quan làm đầu việc bình thường trong một tỉnh.

    - quân. Các kẻ làm quan cùng quân lính (tiếng gọi chung).

    - tòa. Quan hay việc từ tụng, (tước mới).

    - thẩm phán. Id.

    - đề hình chưởng lý tam tòa. Quan đồng việc tử tụng trong các tòa.

    - biện lý tòa. Quan hay việc tra hỏi.

    - bồi thẩm. Quan dự việc thẩm án.

    - đổng lý tòa trên. Quan làm chủ tòa trên.

    - bình sự. Quan hiệp nghị bên tòa.

    - chánh thẩm án. Quan chủ việc xử đoán.

    - bàu. Trạng sư, thầy kiện.

    - khâm mạng, tổng thống. Quan đồng việc cai quản bên cõi Đông dương, quan đô hộ phủ. (tước mới).

    - tá lý. Quan chuyên biện phỏng vấn.

    - thống đốc (Nam kỳ). Quan chủ việc trị lý trong sáu tỉnh Nam kỳ. Cũng là tổng đốc.

    - hiệp lý. Quan phó thống đốc hay việc lục tỉnh Nam kỳ.

    - đầu phòng. Quan hay một phòng riêng.

    - tuần thành. Quan hay việc tuần phòng

    - tuần lý. giữ gìn cho yên trong một sở

    - đốc lý thành phố. Xã quan

    - tham biện. Quan hay việc binh dân trong một địa phận

    - giám đốc. Quna lớn lãnh việc điều tế, thanh tra các việc.

    Đàng – lộ. Đàng cái lớn.

    Đàng cái -. Id.

    Làm -. Lãnh chức phận hay việc binh việc dân.

    Châu -. Id.

    Cầu – lo lắng cho được làm quan.

    Cầu - . Cầu nhà nước làm

    Cửa - . Dinh quan, chỗ quan hành chánh.

    Nữ - . Gái hầu có chức tước phẩm hàm (người trong cung).

    ….|…| Võ – mạo hữu - . Giả mạo mình là quan, hoặc là người quan sai (mà gạt gẫm người ta).

    Đi lễ tần -. Đi lễ mừng quan mới đáo nhậm.

    Vô - . Tới cửa quan, đi tới quan.

    Bổn -. Bổn chức, tiếng quan sở tại xưng mình.

    -thuế. Thuế nhà nước.

    - vặt. Của quan, của nhà nước.

    Nhập -. Tịch ký đem vào kho.

    Bá - . Tiếng gọi chung cả quan văn quan võ.

    Ngũ - . (coi chữ ngũ)

    …. Quan . c. (Quán) Mão, mũ.

    - đai. Đai mão, (đồ triều phục của các quan).

    Lễ gia - . Lễ cho đội mão, lễ chúc phước cho con trai đã được hai mươi tuổi nghĩa là đã đến tuổi khôn.

    …..|…. Gia - tấn tước. Tiếng chúc lành cho ai được làm quan, được vinh hiển.

    Miễn - . Cất mão, chịu chẳng phải.

    …. Quan.c. Cái hòm chôn kẻ chết.

    -quách. Cái hòm cũng là cái bao quan

    |…. – tài. Cái hòm đã liệm kẻ chết rồi.

    |….. - cữu. id.

    ….| Động- Lễ nhắc quan cữu lên

    ….| Di -. Lễ dời quan cữu ra thỉnh sự hoặc đem vào rạp.

    ….| Giang - . Đạo hò, đạo tùy.

    …. Quan.c. Nguyên một chuỗi 600 đồng tiền.

    -tiêu. Id.

    Tiền - . Tiền xổ luôn một chuỗi là 600 đồng.

    …… Quan. c. Đóng gài, then máy, cần cấp, cửa ải, chỗ địa đầu.

    -hệ. Can hệ, mắc mưới, cẩn cấp.

    - cẩn.

    - yêu. Cẩn cấp, trọng vọng.

    - trọng

    Cơ -. Then máy, sự thể

    -phòng. Phòng bị, giữ gìn; con dâu qua cỏ phần hay cả việc bình dân.

    - ải. Cửa ải, cửa biên thùy.

    - thuế. Thuế nhập cảng, thuế hóa hạng.

    Ai vân -. Cửa đèo qua núi lớn, ở tỉnh Quảng nam (coi chữ ải)

    Lận cơ -. Lậu việc cơ mật, hở việc kín nhiệm

    - vũ.Tên ông tướng giặc, người khách hay thờ, kêu là Quan đề, người nhà Hán.

    Cửa - . Cửa lớn, làm ba cái vồ một, (cửa dinh, cửa đình miếu).

    Đôi song -, Phép làm văn, đối từ cặp.

    - món. Đóng cửa.

    - bạch. Bẩm gởi, có việc bẩm gởi.

    Quan. c. xem

    -âm (Coi chữ âm…)

    - thế âm bồ tát: Tiếng niệm vái, xin bà Quan âm tế độ.

    …….. Minh nhược – hỏa. Rõ ràng, minh bạch.

    - . Đẹp đẽ, xem ra đẹp đẽ.

    ….. Quan.c. Nhà rước bộ hành, chòi lều cất dọc đàng, để bán đồ ăn cho bộ hành, hoặc bán đồ vặt.

    - . Id.

    - lều.id

    Nhà- . Nhà tiếp bộ hành, nhà dọn cơm đãi khách.

    Hàng - . id

    Chủ - Chủ bán quán.

    Bán - . Làm nghề bán chác theo quán lều, bán hang vặt theo dọc đường.

    Công -. Nhà quan lập ra, để tiếp rước các quan phương xa.

    Sứ - . Nhà tiếp sứ.

    Sử - . Nhà hội sử bet365 việt nam_tỷ số trực tuyến bet365_bet365 như thế nào.

    Ăn cơm - . Ăn cơm tại nhà đãi khách, (đối với ăn cơm nhà).

    Chim câu khách -. (coi chữ khách).

    Tắt -. Gắn tồi, chừng bộ hành hết đi, hết ghé.

    …..Quán.c. Miếu thờ thần tiên.

    ….| Tự -. Chùa, miếu.

    ….. Quán. c. Suốt, quen, chuỗi, xổ chuỗi, quê vực.

    - thông. Thông suốt, thông đồng.

    Bổn -. Xứ sở mình, quê hương mình.

    Hương -. Làng quán, quê vực, (nói trổng).

    Quê - . id.

    Làng - . Nguyên làng mình.

    Gia - . Nguyên nhà mình ở xứ nào.

    …..| Đồng điêu cọng -. Thông đồng cùng nhau.

    Điêu - . Phân ra mối mang, thứ tự.

    ………………..|… Sâm hồ, ngô đạo nhứt dĩchi. Sầm ôi, đạo ta nguyên có một gốc mà bao cả; ấy là lời đức Phu tử kêu thầy Tăng tử mà nói, bây giờ người ta lại lấy đó mà nói chơi rằng: bà con ta dụng một quan tiền thì cũng đủ mà làm từ tể cùng nhau.

    …..| Bãi tướng hương - . Không rõ quê quán, nói về người bình bông.

    |…. – chúng. Rễ cây rang, hoặc củ ráng, vị thuốc trị chứng tả lợi.

    |…. – trọng. Vị thuốc.

    Tiền nhứt - . Tiền một quan.

    …. Quan.c. Ở đâu hết.

    - trường. Học giỏi hết, thi đậu đầu.

    Nhược -. Chưa tới tuổi 20.

    …..Quản. n. Để quan cửu lại một ít lâu, chưa chòn, vá thêm.

    |…. – tẫn.id.

    - lại.id

    Phá -. Để quan cửu lâu ngày, sợ sinh yếu khí, phải làm phép trừ yêu khí.

    Ma -. Tử thi để lâu ngày.

    Khóc như khóc ma - . Khóc hoài hủy.

    Áo vá – Áo vá nửa thân, trên mới dưới cũ.

    Mắt mang xỏ - con mắt. Bắt đặng con cá thường xỏ mang nó mà xách, không mang thì xỏ nơi con mắt nó. Mang ấy là mối mang, việc tra không ra mối, bắt không đặng đứa gian, nhiều người hay làm việc bắt quở.

    Nói bà -. Nói chuyện vở vương, nói không ra đều, nói quấy quá.

    …. Quản. c. Đốc suất, làm chủ , cai trị.

    - trị. Id

    -suất

    - hay.

    Cai –

    Chiều -. Xem sóc, giữ gìn.

    -đóc. Chức quan

    - cơ, phó - cơ. Chức quan võ hay 500 binh.

    -vệ. id.

    - đội. Chức quản, chức đội

    Hiệp - . Tước quan võ.

    Câu – Chức làm đầu tạo lệ hầu các phủ huyện.

    Hương -. Chức việc làng, hay việc tuần phóng trong làng.

    Chánh -. Chức chánh quản.

    Phó – Chức phó quản.

    Thống -. Tước quan lớn bên võ.

    Tổng –.

    - lý. Chức quan.

    - việc. Những người có chức phận đốc lãnh việc gì.

    - gia. Người cai quản, làm đầu trong một nhà.

    - thúc. Giữ gìn, kềm thúc.

    Giao cho làng – thúc. Giao cho làng xem sóc giữ gìn, (nói về người có tội được về làng)

    - nghiệp. Giữ nghiệp làm ăn, lo việc làm ăn.

    Bao -. Sá chi, kể chi.

    - bao. Id

    Nào -. Id

    Chẳng -. Id

    Chi – , hoặc – chi. Id.

    -gì. Id.

    - viết. Cái tháp cây viết.

    ……. Quăn. n. Cuốn kèn, uốn khúc, không suôn sẻ (nói về lông tóc).

    - quiu

    - quíu

    - riết.

    Tóc - . Tóc cong queo không suôn sẻ.

    Đầu - . id

    Đầu môi trới. Hình tích người mọi rợ.

    Tóc chải lược đồi mồi, chải đứng chải ngồi, quăn hãy còn -. Cốt cách xấu khó làm tốt.

    Lớn -. Quăn quiu, rối rắm, cũng nói về lông tóc.

    Lăn -. Liu quiu. Id

    ….. Quặn. n. Co thâu, xoắn xít.

    -ruột. Bắt xoắn xít đau đớn trong ruột,

    - đau. hoặc bắt trần nặng mà đau.

    Đau - - . Đau gò thắt, hoặc đau trần xuống.

    Ruột thắt chiu chiu –đau. Lo buồn đau đớn quá.

    …. Quắn. n. Săn quá, nhặt quá, riết quá. (thường nói về dây nhợ)

    -quiu.

    - vặn.

    Săn - .

    Nhớ - quít. Nhớ thương lắm.

    - đít. Đau đít quá, (phải đòn)

    Phải đònđít. Id

    …. Quân. c. Vua, chúa, bậc trưởng thượng; tiếng xưng tặng, tiếng con kêu cha, vợ kêu chồng, kẻ bằng vai kêu nhau.

    - vương.

    - thượng

    - phụ

    - trưởng.

    Quốc. – Vua một nước, vua trong nước.

    …| Nhơn – Vua.

    …| Nhươn – Vua có nhơn.

    Minh - . Vua hiền.

    Hôn - . Vua hôn mê.

    …| Tử -.; Thái tử, đông cung, con nối trị.

    -thần. Vua tôi.

    - tử. Kẻ khôn ngoan, tài đức hơn mọi người.

    Gia - . Cha.

    Nghiêm -. Id

    Tiên – tử. Cha đã chết rồi.

    …. – Tiếng chồng kêu vợ.

    - minh thần lương. Vua sáng tôi hiền.

    Vô phụ vô -. Không có vua, không có cha. (Tiếng mắng đứa bất trung bất hiếu).

    ….|…. Sử - tử. Trái tron, có hai thứ, thứ năm khía tốt hơn thứ bốn khía, vị thuốc trị cam tích.

    …. | Lão – . Ông tổ đạo thần tiên.

    ….| Đạo- . id

    -sư phụ. (coi chữ phụ)


    - tứ ư hự thì đau. Người khôn nghe quở quan, nói thốt một tiếng, thì đã lấy làm đau đớn hổ thẹn.

    …… Quân. c. Những người nhà nước hay là vua chúa dùng mà làm binh lính, cả thẩy 12.500 người làm một quân; bọn, sắp, tiếng xưng hô kẻ nghịch, người xấu, người hèn.

    - nhơn.

    - binh. Tiếng gọi chung các binh lính

    - linh.

    - mã kị. Binh ngựa, binh cưỡi ngựa.

    - bộ. Lính đánh giặc bộ.

    - thủy. Lính dưới thủy.

    - hầu. Lính hầu hạ các quan hoặc canh giữ trong các dinh trại.

    - trong. Id

    - tuần Quân lính hoặc dân làng bắt

    -canh đi canh tuần

    Chiếc - . Một toán quân, chẳng kì nhiều ít.

    Đội - . Một toán 50 quân.

    …. | Cơ. – Một đạo 500 quân.

    |….. – cơ. Việc cơ mật trong quân.

    Tam - . Một quân là 12500, ba quân là 37500 người, hiểu chung là các đạo quân lính.

    Ba - . id

    Trại - . Trại quân lính ở.

    Dầy. id.

    Đem - . Cầm quân, điều bát quân lính.

    Cấp - . Chịu quân lính cho ai, phân cấp quân lính cho ai.

    Tướng -. Quan tướng hay cả đạo binh.

    Trống -. Trống dùng làm hiệu lệnh, theo việc binh.

    Đi – đi lính. Vào đội ngũ, làm quân

    Ở - ở lính lính.

    -ròng tướng mạnh. Cả quân tướng đều là tinh tráng, mạnh mẽ.

    Chơn – chơn lính. Phân phải đi làm quân lính, đi theo việc binh.

    Thâu -. Rút quân trở về, không cho đánh nữa.

    -kia, Đồ kia, nọ kia, chỉ nhiều người (tiếng khi bạc)

    - dại. Đồ dại.

    - ngu. Đồ ngu.

    - gian ác. Những đứa xấu xa. Cả thẩy

    - điếm. Những đứa điếm đàng. dùng làm

    - du côn. Bọn trộm cướp, tiếng mắng

    hoang đàng cũng được

    -giặc. Kẻ nghịch, bọn làm giặc.

    Làm quan hay – làm chồng hay sợ vợ. Đặt ra làm chồng thì có quyền sửa trị vợ.

    …. Quân. c. Đều, đồng đều.

    -bình. Đồng đều, căn phân, công bình.

    -phần. Chia đồng đều.

    Hòa. – Hòa đồng, đồng đều.

    …. Quân. c. Cân lớn, một quân có ba mươi cân hoặc 500 cân.

    Trăm -. Một trăm cái 30 cân.

    ….| Hồng - . Trời.

    - mạng. Lời vua chúa truyền dạy.

    - lệnh.

    Quận -. C. Một xứ lớn có người ta ở đông đảo, có khi hiểu là một nước nhỏ.

    Châu -. Một châu, một quận.

    - huyện. Một quận, một huyện; phân ra làm quận huyện.

    - công. Tước gia phong cho quan lớn nào có công nghiệp nhiều.

    - vương. Tước gia phong, ở trên tước công. Một – Một xứ lớn; một bận; một vòng.

    Kinh -. Phiên thứ, chứng đỗi, bận qua bận lại.

    …. Quần. c.n. Bầy, đoàn, lũ, đảo quân; chạy đảo.

    - hùng. Bọn anh hùng, những kẻ anh tài, những người làm giặc.

    ……….| Tam ngũ thành -. Năm ba người cũng làm nên một bọn; tụ hội đông người, giụm ba giụm bảy,

    - tụ. Tụ hội nhau.

    - ngựa. Cưỡi ngựa đua, tập ngựa chạy vòng.

    - đi – lại. Đảo đi đảo lại.

    Cuộc chơi, dựng hai ống tre cách xa nhau, một người

    Đánh- cầm miếng chì tròn, ở đầu

    Đánh đáo - này đối vòng cầu qua đầu kia

    cho trúng vào ống tre thì ăn

    tiền cuộc

    - theo. Cứ đi theo sau, vần vần đi theo.

    …. Quần. c. Đồ bận thân dưới.

    -áo. Đồ bận trên, đồ bận dưới. đồ bận (nói chung)

    - dài, áo rộng. Đồ bận theo lễ phép.

    - đầu gối, áo mồng tròn. Quần cụt áo cụt, đồ bận theo rẫy bái.

    - tà lỏn. Quần cụt quá, quần tới nửa ống vế.

    -chệc. Quần may theo kiểu Khách.

    - chẹt. Quần hẹp ống.

    - nách. Quần con nít đôi ba tuổi, trước

    - yếm. may một cái yếm rồi kết hai cái ống mà không có đáy.

    Vận -. Vận thắt lưng quần cho chặt, cho khít theo lưng mình.

    Vận – nách. Đem lưng quần lên mà vận tại nách (thói đàn bà)

    Xăn -. Cuộn thâu mí quần lên cho gọn.

    - xăn mỗi hài. Quần xắn mối cao mối thấp

    Mà khéo.

    Vén - . Kéo ống quần lên.

    Cuộn -. Cuốn tròn, vo tròn ống quần lên trên bắp vế, (nhứt là để mà lội nước, lội bùn).

    Giựt -. Nắm một mí lưng quần mà giựt.

    Sổ -. Quần vận không chặt phải sút ra.

    Chưa biết bận -. Còn khờ dại, không biết mất cỡ (con nít).

    Bận -. Mặc quần.

    Ống -. Hai ống quần bao từ bắp vế trở xuống.

    Chơn - . Chơn ống quần.

    -lai lá hẹ. Chót ống quần may xếp một đằng nhỏ như lá hẹ.

    - lưng rút. Lưng quần có may nuông có thể xỏ dây vào mà rút lại.

    - vận yếm mang. (coi chữ yếm)

    - bàn. Đồ may bằng vải hang, để mà giăng cho khuất chưn bàn.

    Đánh – đánh áo. Sắm sửa quần áo, ăn bận tử tế.

    Thay – đổi áo. (Coi chữ áo)

    - dong mắt cá. Để ống quần phê phết hoặc sa xuống quá, ăn bận xa xỉ.

    Lây – làm giày. Id.

    …. Quấn. n. Cuốn lại, khoanh lại, vận lấy

    - lại. Cuốn lại.

    - dây. Cuốn dây, khoanh dây

    - riết. Cuốn chặt, vấn chặt.

    - xà leo. Cuốn tròng tréo, sợi nầy gác sợi kia.

    - xà nèo. Id.

    - mền. Cuốn mền, xếp tròn cái mền; lấy mền mà vấn mình.

    -chiếu. Lăn tròn chiếc chiếu, cuốn tròn nó lại; lấy chiếu vấn mình.

    Con – chiếu. (Coi chữ cuốn)

    Rắn -. Rắn bỏ mình mà vấn lấy vật gì.

    - quíu. Mắc vấn vương, rối rắm tứ bề.

    …. Quẩn.n. Bẩn theo, theo đuổi.

    - theo. Id.

    Lẩn - . Xây quanh, ở một bên, bộ cà rá.

    Ở lần -. Ở một bên, ở chung quanh.

    Đi lần - . Xân bẩn, đi xây quanh không đi xa

    Kiêm lần -. Kiếm lối gần, không chịu kiếm xa.

    …. Quang.c. Sáng láng, rạng ngời.

    - minh. Tỏ rạng, sáng láng.

    - chiếu. Chiếu sáng.

    …..|…… Tâm địa – minh. Lòng dạ sạch sẽ, sáng láng, không có đều tà vạy.

    |… - mang. Sáng ngời, sáng chói.

    |… - thể. Rạng ngời, vẻ vang.

    …..| Đăng - . Lên ngôi báu, tức vị.

    - thếp. Sơn thếp nước vàng, nước bạc.

    - quẻ. Chỗ thanh tịnh, vắng vẻ.

    -tịnh

    -ánh. Sáng suốt, rạng ngời.

    …..Quang.n. Dây choàng, thắt bằng mây; giống.

    - gióng. Id (tiếng đôi)

    Đòn gánh đôi - . Buôn gánh bán bưng. Đãi dầu lao khổ.

    …. Quang.c. Cánh tay.

    Cổ -. Cổ tay, bắp vế, kẻ tay chơn, kẻ giúp đỡ.

    …. Quáng.n. Con mắt tối mờ, hoặc bị chói lòa.

    -. Đui mù.

    Bóng -. Id

    -m mắt. Mở con mắt, con mắt bị bóng sáng chói lòa, ngó không tỏ rõ.

    - mỏng. Con mắt mờ mở, xem vật không

    - nhần. tỏ rõ mà đã thành thật.

    - manh

    - gà. Con mắt tỏ rõ ban ngày mà chừng gần tối thì lờ lệt, cũng như con gà.

    Láng -. Con mắt lờ lệt, không tỏ rõ.

    Nắng – đèn lờ. Mắc chói nắng, chói bóng đèn, xem không tỏ rõ.

    …. Quàng. c. Rộng, rỗng thông; tên xứ.

    -đại. Độ lượng lớn, rộng lớn.

    - hượt. id.

    Khai -. Mở rộng, mở thông.

    Ngũ -. Nằm tỉnh ở từ Bình định sắp ra bắc, đều lấy chữ quảng làm tên.

    Tiếng - . Tiếng nói nhẹ không phải là giọng Huế, từ nửa tỉnh Quảng nam sắp vô Đồng Nai.

    Lưỡng - . Tên hai tỉnh lớn bên Trung Quốc, là Quảng Đông, Quảng Tây.

    -Hàn cung. Mặt trăng, cung trăng, chỗ lạnh lắm.

    Quê -. Quê tỉnh Quảng Nam

    Ghe -. Ghe bầu Quảng Nam cùng các tỉnh ở gần Quảng Nam.

    Hàng -. Hàng Quảng nam, cùng các tỉnh ở ké Quảng Nam.

    …. Quãng. n. (Coi chữ khoảng)

    -không. Khoản trống, khoản rộng, giữa không không.

    - trống. id.

    …. Quăng.n. Vụt đi, ném đi, liệng đi.

    - ném. Id

    - liệng.id.

    - dây. Ném dây qua đầu.

    - neo. Gieo neo, hạ neo, xuống neo, neo.

    - ngang mặt. Quãng ném ngang mặt.

    - đi. Ném đi, bỏ đi.

    - cho xa. Ném đi cho xa.

    Lăng – Bộ vằn vối, ngủn ngoằn. Đi lăng quăng, thì là đi chủn choẳn, hai ta ngúc ngoắt khó coi, (nói về người về cánh tay).

    Cung -. Loại trùng nhỏ dài mình mà tròn hay sinh trong nước mưa, nó lội thì quăng mình như liệng làng cang.

    … Quằng.n.

    Lăng -. Mất nết, xấu nết.

    Cúng -. Bộ vùng vằng, giận dữ.

    Mèo - . Bộ dơ dáy, có vằn vện.

    Mèo – chó vện. id.

    …. Quầng. n. Tiếng chó bị đánh đập mà kêu la.

    - - . id

    … Quầng. n. Cái vòng, cái vành.

    - mặt trời. Hào quang bủa ra chung quanh mặt trời.

    - mặt trời. Hào quang chung quanh mặt trăng.

    :rose:
  • Đang tải...