Trục cao đê. Người đời xem ấm lạnh, trên mặt dõi thấp cao; tiếng chê người đời hay dua mị, vị kẻ sang giàu, bỏ kẻ nghèo hèn, coi theo ngọn cờ, ai suy sụp thì không nhìn biết.
… … Bất tri -. Không hay biết sự gì.
… Thất -. Ngã lỏng, thất chí về đều tương tư. (Coi chữ thất).
… … … Bất cận nhơn -. Không biết dừa lòng nhau, không biết đều.
Thuyền -. Gái sắc, gái hay làm cho cảm động.
… Tỉnh. c. Thảnh mảnh, chong chõi, chõi hỏi.
-. táo. id.
- mỉnh. id.
- lại. Hồi tâm, định tính, hết cơn mê.
Lai -. id.
Hồi -. id.
Mới – hồn. Mới hồi tâm, mới hết sợ, mới ngóc ngoải.
Sực -. Thức giấc, thức thình lình, sực nhớ.
Chợt -. id.
- thức. Thức dậy; sãy thức, chõi hỏi, không mê ngủ.
- tuồng. Làm mặt vô sự; lặng lẽ, không lo sự gì.
- khô, queo. Làm như không có việc, lặng trang, không lo, không nhúc nhích; tỉnh quá.
Ngủ -. Ngủ ngon, ngủ ngay; ngủ đứng ngủ ngồi.
Lập -. Giữ nét nghiêm trang, đảm địa, không xao động.
Làm -. id. Làm mặt tĩnh queo.
Cho -. Tiếng bảo phải cho bằng tỉnh, đừng lo sợ, đừng lúc lắc, đừng xao xiên.
Chết -. Chết còn chõi hỏi, không mê muội, chết khôn ma; chết thình lình.
Dở - dở say. Nửa tỉnh nửa say.
Đi -. Đi ngang, đi không ai hay.
Bằng -. Bằng yên, lặng lẻ không động địa. Ngồi cho bằng tỉnh.
… Tỉnh. c. Xét, chỗ đầu mối việc trong một xứ lớn.
- thành. Thành đầu mối việc, chỗ các quan lớn, cầm giêng mối quản trị trong một xứ. Nguyên nước Nam có 29 tĩnh là Hà-tiên, An-giang, Vĩnh-long, Định-tường, Gia-định, B ên-hòa, Bình-thuận, Khánh-hòa, Phú-an, Bình-định, Quảng-ngải, Quảng-nam, Quảng-đức, Quảng-trị, Quảng-bình, Nghệ-an, Thanh-hóa, Ninh-bình, Hà-nội, Nam-định, Hưng-yên, Hải-dương, Quảng-yên, Bắc-ninh, Sơn-tây, Thái-nguyên, Tuyên-quang, Lạng-sơn, Cao-bằng. Sáu tĩnh trong kêu là Nam-kì; từ Bình-thuận trở ra cho tới Huế kêu là trực tĩnh, cũng gọi là Tả-kì; từ Thừa-thiên trở ra cho tới Khánh-hòa, kêu là Hữu-kì; từ Ninh-bình cho tới giáp cõi gọi là Bắc-kì, cũng gọi là thập nhị thừa tuyên.
Chúa -. Quan lớn làm chủ trong một tĩnh lớn; quan tổng đốc.
- đường. Dinh các quan tĩnh.
- phái. Người tĩnh sai.
- viên. Quan viên giúp việc tại tĩnh.
- sát. Xét nét, xem xét.
… … … Thân – mộ khan. (Coi chữ mộ).
Tài -. Châm chước, bớt đi cho vừa.
- giảm.
Tu -. Sửa mình.
… Tĩnh c. Giếng.
- điền. Phép đời xưa lấy chữ tĩnh chia ruộng ra chín phần, tám người đều làm riêng, còn một phần thứ chín thì làm chung cho vua, gọi là công điền.
Thiên -. (Coi chữ thiên).
Cổ -. Giếng xưa.
Xây kim -. Dung vôi cát mà tô đúc huyệt mả.
… Tĩnh. c. Hầm, hào.
… … … Hâm - đầu thạch. (Coi chữ hâm).
… Tịt. n. Ti vít, xấu hổ ; bít đi
Tì -. id.
Có -. Có ti tích, có đều xấu hổ.
Mắc -. id
Mất -. id.
- đi. Nghẹt đi, bít đi.
… Tít. n.
Tôm -. Thứ tôm biển.
Mù – mù tít. Xa mù mù.
… Tiu. n. Đồ đúc bằng đồng thau, giống cái xấp xải, thầy chùa hảy dùng mà tụng kinh.
- bạt. Cái tiu, cái bạt. id.
… Tiu. n.
- -. Có hơi ướt, hơi nước, muôn thau ra nước.
Buồn -. Buồn bả.
- tiu. id.
Tuồng mặt – tiu tò ho. Tuồng mặt khó khăn buồn bực, ốm tóp
… Tiu n.
Thêu – vá may. Công chuyện đờn bà.
Gấm -. Gấm thêu.
- vẽ. Vẽ vời, làm ra nhiều cách; thêm chuyện.
Làm – vẽ. Bày ra nhiều thể, làm công chuyện thắt mắt, nhỏ mọn.
… To. c. n. Lớn, thô, kịch.
- tác. Thô kịch, lớn tác. (cũng là tiếng đôi).
- xương. Vặm vở, lớn xương hóc
- gan. Lớn gan, cả gan.
- bụng. Lớn bụng, bụng chang bang.
Nhỏ người mà – con mắt. Nhỏ mà ớt tiêu; nhỏ mà có tri; nhỏ mà sang trượng.
Chỉ - sợi. Chỉ sốn
Dây – sợi. Dây lớn sợi, lớn lao
Làm – việc. Làm lớn việc, gây ra việc lớn.
Đánh cờ bạc -. Ham mê cờ bạc, không kể bạc tiền.
Trúng -. Ăn nhiều lắm, (cờ bạc).
Thua -. Thua lớn, thua nhiều lắm. id.
Nợ -. Có nợ nhiều.
Ăn -. Ăn nhiều; có lợi nhiều
Lỗ -. Lỗ hết nhiều.
- vốn liếng. Có tiền bạc nhiều.
Hại -. Hại lớn; thiệt hại nhiều.
Nói – nhỏ. Nói thầm thì, nói riêng tư.
Nói – nói nhỏ. Khuyên dụ nhiều cách; nói âm thầm.
Tiếng – tiếng nhỏ. Nói riêng cùng nhau, mưu lớp cùng nhau.
… To. n.
- mọ. Bộ lò mò, lần mò trong tối.
Đi – mọ. Đi tò mò, lần đàng mà đi.
… Tó. n. Cây dài để mà chống cổ xe hoặc để mà chống vật gì, thường dùng một cặp.
- xe. Hai cây chống cổ xe.
Súng -. Súng có hai cây chống.
Chống -. Dùng tó mà chống.
Ngồi chống -. Ngồi không vững, phải chống hai tay mà chịu; bộ mệt nhọc, yếu đuối quá.
- re. Ốm quá, còn xương với da; giơ xương; xếp khô.
Ốm -. Ốm quá.
Đi ngã xiêu ngã -. Đi không vững.
… Tò. n.
- -. Đi theo mãi.
Theo - -. id.
- mò. Lò mò, lần đàng mà đi.
- le Hay nói, hay khoe, hay tọc mạch.
- le tí lởm. id.
- ti. Chuyện văn âm thầm.
… Tỏ. c.n. Bày ra, xưng ra; hiểu biết; rõ ràng, lồ lộ
- rõ. Rõ ràng, tường tất, rạng ngời.
- tường. id.
- rạng. id.
- thiệt. Bày sự thiệt, nói thiệt, xưng ngay.
- ra. Bày ra, xưng ra; cho ngó thấy.
- lòng. Bày lòng, cho biết sự lòng, cho biết tinh ý.
- … id.
- bày hoặc bày -. Chỉ vẽ, nói năng, điều trần.
- lời. Bày lời, nói ra.
- cáo. Cáo báo, khai báo (cho quan).
- vẽ. Nói ra, chỉ ra. Nói tỏ vẻ, thì là nói chỉ chọc.
- dấu. Ra dấu ; bây mỏi
- trăng hoặc trăng - . Sáng trăng ; trăng sáng suốt.
- nổi đục trong. Hiểu biết các chuyện, không khuất lấp ; cho biết các việc.
- soi hoặc soi -. Soi xét, xét soi tường tất.
- xét. id.
- con mắt. Con mắt lanh lắm.
Con mắt còn - . Con mắt chưa lảng, còn dùng được (kẻ già).
- tai. Sáng tai, nghe hay lắm.
Nghe -. Nghe rõ, hiểu rõ.
- láo. Té láo, bày chuyện láo.
… Tô. c. Thuế ruộng đất, cũng hiểu là thuế nhà.
- thuế. id.
… … -, dung, điệu. Ba môn thuế xưa : Tô là thuế ruộng đất ; dung là thuế thân ; điệu là thuế hàng hóa.
Điền -. Thuế ruộng.
- túc. Lúa thuế, lúa dùng mà đóng thuế.
… Tô. c.n. Sống lại, tỉnh lại, loại cây cỏ ; kéo nước thuốc, nước vôi ; tráng lót phía ngoài ; cái bát lớn thường dùng mà uống nước.
Cái -. Cái bát lớn, thường dùng mà uống chè huế.
Cô -. id. Chính là bát làm tại xứ Cô-tô, cho nên lấy đó mà đặt tên.
Ô-. id.
- châu. Tên xứ ở về tĩnh Giang-nam (Trung-quốc), cũng là Cô-tô.
- mộc. Cây vang.
- hạp. Thứ dầu thơm, thổ sản Khánh-hòa.
- hạp hương. id.
Dầu – hạp. id.
Tía - hoặc tử -. (Coi chữ tử chữ tía).
Tử - đất. Loại cổ thấp, giống lá tía tô, vị thuốc đặt ung độc.
- vôi. Kéo nước vôi ; tráng vôi.
Phong -. Phong lợp và tô vôi.
… - tỉnh. Tỉnh lại.
Phục -. Sống lại.
… Tộ. n. Đồ da bát, giống cái bát, mà co lưng, trớt miệng.
- âm long. Tộ có vẽ hình con rồng.
- con rồng. id.
- gấm. Tộ vẽ bông hoa.
- xưa. Tộ người đời xưa làm, chính là tộ tốt.
- đá. Tộ bằng đất trắng giống như đá.
- xôi. Tộ đựng xôi.
… Tố . c. Tố ra, cáo báo.
Khống. Cáo thưa, kiện cáo.
Cáo -. id.
Trầm -. id.
- lộ. Lộ ra, bày ra trước mắt.
… Tố. n. Dông gió lớn.
Dông -. id.
Bảo -. id.
… Tố. c. Vốn, chay, đơn sơ, không trau giồi.
… - chất. Minh mộc, đơn sơ, thật thà.
… phác -. id.
… … … … … … Quân tử - kỳ vị nhi hành. Người quân tử vốn làm theo đẳng bậc mình, nghĩa là không có làm quá.
Áo -. Áo may bằng thứ hàng láng trơn, có bông hoặc không bông.
Đấy -. Đây may bằng thứ hàng ấy.
- nữ. Người Trung Quốc hay đặt chuyện nói là một nước có những đờn bà lịch sự mà không có đờn ông, thường hứng gió nam mà đẻ.
Bình -. Bình thường, cho tới ngày nay.
Lá -. Tấm nệm nhỏ phủ cái yên ngựa.
… Tổ. c. n. Ông; ông đầu hết, ông truyền nghề nghiệp; cái ổ.
- tiên. Tiếng xưng các ông bà cùng các lớp trên.
- nề id.
- tông hoặc tông -. Các vị ở trước ông bà xa.
Ti - . Ông tổ trước hết.
Thi -. id.
Ông -. Ông truyền dạy nghề nghiệp.
- phụ. Ông; cha cha.
Tiên -. Ông đã mất rồi.
- khảo. id.
Mồ -. Mồ mả ông bà, (tiếng người ta hay dùng mà chưởi nhau).
- sư. Ông tổ truyền dạy nghề nghiệp.
- nghề võ. Cọp, ông thầy. (Nói chơi).
- bợm. Chính là bợm bài.
Cao tằng dẫn cô -. Lớp nầy dẫn tích lớp kia, chuyện kia nhắc chuyện nọ, khai hết đầu đuôi, gốc ngọn.
- đức tông công. Công ơn các tiên tổ.
- quán. Quê quán, đất nước ông bà.
- chim. Ổ chim.
- ong. Ổ ong.
Bánh -. Bánh làm từ miếng tròn giống hình cái ổ chim.
Bài – tôm. Thứ bài nhiều mòn món, lấy bài tới mà làm ra.
… Tơ. c. n. Chỉ con tằm làm ra;nát nhỏ cùng có sợi như tơ chỉ; còn trẻ tuổi, còn đương thì.
- chỉ. Tiếng đôi, cũng là tơ.
- lụa. Đồ hàng lụa.
- mành. Chỉ mành, chỉ thoáng, chỉ nhỏ lắm.
Tằm -. Nói chuyện to nhỏ.
Tóc -. Tóc; một mảy như sợi tơ, sợi tóc.
Canh – chỉ vải. Chỉ dệt bằng tơ, chỉ giăng bằng vải.
Bả -. Một cuồng tơ, một mớ tơ.
Ché -. id.
- hào chẳng chậy. Chẳng sai một mảy.
Ông -. Tục hiểu là ông thần làm mai mối, định việc vợ chồng.
Kết tóc xe -. Làm vợ chồng, đôi bạn cùng nhau.
Mất mối – quơ mối vải. Không làm bạn được với chỗ sang, thì dụng đỡ chỗ hèn, (nói về việc vợ chồng).
Rối rắm như – lộn cuồng. Rối rắm quá.
Rối như – vò. id.
Đập cho -. Đập cho nát ra như tơ, (thường nói về thịt phơi khô mà nướng).
Tiếng - . Ý chỉ vua, lời vua phán.
Trai -. Trai mới lớn lên.
Gái -. Gái mới lớn lên.
Còn -. Còn trẻ tuổi, còn xuân xanh.
Gà -. Gà choai, gà mới lớn lên.
Trâu -. Trâu mới được hai ba tuổi.
Bò cái -. Bò cái nhỏ.
Cau -. Cau cây còn nhỏ, mới ra trái, trái cau còn tơ.
- tưởng, hoặc tưởng -. Tưởng nhớ hoài.
- liễu bông mành. Tiếng tả cảnh xuân, (Túy-kiều).
Hàng bác -. Thứ hàng dệt nhỏ chỉ.
… Tơ. c. (Tí). Coi, giữ.
Nhà -. Các kẻ làm việc từ hán, trong các phòng việc bên Phan, bên Niết.
Ở nhà -. Lãnh chức từ hàn, ở các nhà bua việc.
… Tợ. n. Giống, dường bằng, hiện tại.
Tương -. Giống nhau.
Mỉu -. Gần giống.
Ví -. Ví như.
Xem -. Xem dường, xem bằng.
- muối xát lòng. Lấy làm đắng cay chua xót.
- mặt. Ở trước mặt.
Sống thác cho – mặt. Dầu sống dầu thác, cũng cho ngó thấy.
Xem – mặt. Xem thấy trước mặt.
- con mắt. Ở trước mắt, cho ngó thấy.
… Tợ. n. Bàn vuông nhỏ có bốn chơn, thường dùng mà để đồ.
- tiền. Tợ khiêng tiền trong khi đi làm lễ cưới.
- giẻ. Tợ để hàng giẻ.
- thịt. Tợ để thịt kiến biêu ; một miếng thịt sườn.
Thịt -. Thịt kiến biêu, thường cắt một miếng dài.
Kiến một – ba sườn. Kiến nhau một miếng thịt lớn có ba sườn.
… Tớ. n. Đứa ở, đứa làm tôi, học trò, tôi.
Đầy -. Đứa làm tôi.
Tôi -. id.
Ngươi -. Nhà ngươi, cùng tôi.
Ở đầy -. Ở làm tôi tớ, ở mướn.
Làm tôi -. Ở hầu hạ, làm công chuyện khó nhọc.
Thầy đâu thì – đó. Tớ phải theo thầy.
… Tờ. c. n. Một tấm giấy nguyên, và bằng thẳng, giấy biên viết sự gì.
- giấy. Một tấm giấy nguyên.
- bet365 việt nam_tỷ số trực tuyến bet365_bet365 như thế nào. Một lá bet365 việt nam_tỷ số trực tuyến bet365_bet365 như thế nào.
- mây. Thơ gởi.
- trát. Giấy việc quan, giấy truyền bảo sự gì.
- thẻ. Giấy phép.
- khai. Giấy khai báo, giấy viết lời khai.
- báo. Giấy báo về việc gì.
- cam đoan. Giấy biên lời đoan thệ, lời giao kết.
- để. Giấy để vợ.
- phân ly. id.
- sớ. Sớ bet365 việt nam_tỷ số trực tuyến bet365_bet365 như thế nào dâng cho vua.
Làm – giả. Làm giấy giả, nói chuyện giả mạo.
- bẩm. Giấy bẩm báo về việc gì.
Trở -. Chạy giấy bẩm báo.
Chạy -. id.
Biển lặng như -. Biển lặng trang.
Lặng như – giấy trải. Lặng trang.
Chịu – chịu giấy. Chịu lãnh việc gì.
… Tờ . n.
- mở. Mạnh mẽ, phân phát, phới phở.
- tái. Tơ tớt, tan rã.
Đâu đó cày bừa – mở. Đâu đó cày bừa phân phát.
Làm ăn – mở. Làm ăn … …
… Toa. c.n (Đơn). Giấy biên kí hàng hóa hoặc biên vị thuốc, (nói theo tiếng Triều-châu).
- vé. id.
- thuốc. Giấy biên các vị thuốc mình muốn mua.
Ra -. Làm ra toa vé.
Phá -. id.
… Toa. c. Mưu lớp.
- rập. Làm mưu làm lớp, toan liệu cùng nhau.
… Điêu -. (Coi chữ điêu).
… Tọa. c. Ngồi, mắc.
- vị. Chỗ ngồi.
- xuống. Đang đứng mà ngồi xuống thình lình, (nghề vồ).
Bàn -. Bàn trôn.
- tội. Mắc tội.
Phản -. Mình lại mắc lấy tội, nghĩa là kiện gian cho ai tội gì, thì phải chịu lấy tội ấy.
- thị. Ngồi mà coi, ngồi tự nhiên mà coi.
… Tóa. n.
Coi tốp -. Xem không rõ, coi chấp chóa.
- họa. Vỡ ra, tan ra.
Chạy – họa. Chạy vỡ tan.
… Tòa. c. Chỗ ngồi, phòng việc.
- ngự. Chỗ vua ngự, ngôi vua.
Chương -. id.
- nhà. Nhà, cái nhà.
Nhà ngói ba -. Nhà ngói cất luôn ba cái vô một.
Tam -. Ba tòa xử việc, là tòa sơ, tòa xử việc buôn bán, tòa trên.
- phán xét. Tòa định tội phước, (đạo Thiên-chúa).
- giải tội. Chỗ người ta xưng tội cho được nhờ ơn tha thứ.
- cáo giải. id.
- giảng. Chỗ ngồi mà giảng giải về việc Đạo.
Ngồi -. Ra tại tòa mà xử việc, hoặc cho người ta xưng tội, (thường nói về các thầy cả giải tội).
Quan -. Quan lãnh việc xử đoán.
- bua việc. Phòng việc quan.
… Tòa. c. (Đại). Lớn, (nói theo tiếng Triều-châu).
- hia. Anh cả, (Thiên địa hội).
- tụi. Sửa soạn, làm tốt.
Ăn mặc – tụi. Ăn mặc sắc quá, áo quần nhũm nha.
- khang. id.
Làm – khang. Làm lớn lối, làm mặt rộng rãi, hào phóng.
Nói – khang. Nói lớn lối.
… Tỏa. c. Khóa, đóng, dây xích.
- dược. Chìa khóa.
- ra. Bủa ra, tán ra.
- ý. Mở ý, rộng ý.
Khói -.Khói lợp, khói bay ra.
… Tỏa. c. Nhỏ mọn, lắt nhắt.
… - tiết. Nhỏ mọn, hèn mọn, không đáng sự gì.
- toái. id.
Nói - toái. Nói vặt, nói chuyện nhỏ mọn.
… Toạc. n.
- hoạc. Rách lớn, hở ra quá, (thường nói về quần áo, bao bị).
Rách -. id.
… Toác. n. Hở ra quá, tét ra, mở bét.
Mở -. Mở hết ra.
- hoác. Bộ mở bét, mở rộng quá, xé tét ra.
Hả - miệng. Hả miệng lớn quá.
Rách -. Rách tét, rách rã ra.
- mang. Tách mang, rách hai bên mép.
… Toại. c. Lấy làm vui lòng, ưng bụng.
- ý.
- chí
- lòng. id.
- thay. Vui dường nào, đẹp ý lắm.
- bày. id.
Bất -. Không ưng bụng, không đành lòng ; tê mê, không thơ thới, không cựa quậy.
… … … Bán thân bất toại -. (Coi chữ thân).
… Toái. c.
Tê -. Nhỏ mọn, không đáng sự gì. Chuyện tê toái.
… Toan. n. Lo liệu, nghĩ trong mình phải làm thế nào.
- tính.
- liệu, lượng id.
- đương.
- mưu. Lo mưu, tính phải dùng mưu chước nào.
- định. Định liệu.
- làm. Rắp làm, dốc lòng làm.
- nói. Gần muốn nói, nghĩ muốn nói.
- đi. Nghĩ phải đi, tính phải đi, gần đi.
Vụng -. Toan liệu, không khéo, liệu việc sai lắm.
… Toan. c. Chua.
Tân -. Cay chua, cay đắng, cam khổ.
- khổ. id.
- tương. Loại cây trái nhỏ có mùi chua.
- táo. Thứ táo chua, bột nó sao đen, thì là một vị thuốc hay làm cho người ta ngủ yên.
… Toán. c. Suy tính, đếm kể, bổ con toán mà tính.
Bàn -. Bàn có nhiều hột, nhiều ngăn để mà tính.
Con -. Hột ngăn trong bàn toán.
Phép -. Phép dạy cho biết tính toán.
Bổ - . Đặt con toán, bổ … mà tính.
Bút -. Viết lách, tính toán, ấy là công việc, nghề nghiệp kẻ làm tơ lại.
- mạng. Phép suy tính ngày sinh tháng đẻ mà đoán về số mạng người ta sống được bao lâu, sang hèn, nghèo giầu thế nào.
- số. id.
Thơ -. Kể thông việc tính toán, sở trường nghề bút toán.
… - . … … đặt ra để mà toán;
Vi nhứt. Vi một, con một, những số thuộc về con một.
Vi thập. Vi mười, con mười, những số thuộc về con mười.
Vi … Vi trăm, những số thuộc về vi trăm.
Vi thiên. Vi ngàn, chỗ ngăn về vi ngàn.
Vi vạn. Vi muôn, chỗ ngăn về vi muôn, vi mười ngàn.
… … Vi ức. Vi mười muôn, một trăm ngàn.
… … Vi triệu. Vi một trăm muôn, vi mười ức.
… … Vi kinh. Vi mười triệu.
… … Vi tỉ. Vi mười kinh, một trăm triệu.
… … Vì cai. Vì mười tỉ, vì một ngàn triệu.
… … Vì nhương. Vì mười cai, một muôn triệu.
… … Vi câu. Vi mười nhương, mười muôn triệu.
… … Vi giản. Vi mười câu, trăm muôn triệu.
… … Vi chinh. Vi mười giản, ngàn muôn triệu.
… … Vi tải. Vi mười chinh, muôn muôn triệu.
… Toát. c. n. Nhúm; Tiếng trợ từ.
Trắng -. Trắng lớp, trắng lắm.
Bạc -. id.
Tích -. Vầy vá, không gọn ghẽ.
Nói cười tích -. Bộ nói cười hớn hở quá.
Ăn trầu tích -. Ăn trầu vầy vá đầy mép.
- khẩu. Túm miệng.
… Tọc. n.
- mạch. Hay dòm ngó, hay lục lạo, người không dè dặt.
… Tóc. n. Lông dài mọc tại đầu người ta.
- bạc, hạc. Tóc trỗ trắng, đến tuổi già.
- mai. Tóc hai bên màng tang xủ xuống.
- mây. Tóc to sợi.
- mật. Tóc mầu mật, giống màu huyền.
- mâu Tóc đổ lộn theo tóc đen cũng là tóc ngứa.
- ngứa. Tóc xấu hay làm cho ngứa cả đầu.
- đỏ. Tóc nhỏ sợi và ửng màu đỏ.
- xanh. Tóc đen xanh, tuổi trẻ.
- vàng. Tóc ửng màu vàng lợt.
- trán. Tóc con trước trán.
Kết -. Chính nghĩa là bới tóc, vấn tóc, tục hiểu là kết đôi bạn.
Vấn -. Quấn tóc chung quanh đầu.
Dàu -. Một lọn tóc, tóc bới lại rối
- tơ. Cũng là tóc.
Để -. Để tóc cho dài, không cao.
Vén -. Vén tém tóc lên cho gọn, kẻo nó đổ xuống.
Gỡ -. Chải gỡ tóc cho xuôi.
Cạo -. Cạo gọt tóc cho tới da đầu.
Xổ -. Xổ đầu tóc không có bới.
Bỏ - xả. Để tóc xủ xuống, không bới.
- dài. Tóc để dài.
Trắng da dài -. Bộ xinh tốt, đẹp đẽ.
… Tộc. c. Họ, họ hàng, dòng dõi.
Trưởng -. Kẻ làm lớn trong họ.
Đầu -. id. Kẻ làm đầu trong họ hàng, thường chứng sự về việc cưới hỏi.
Thân -. Kẻ bà con trong họ.
Nội -. Họ nội, dòng dõi bên cha.
Ngoại -. Họ ngoại, dòng dõi bên mẹ.
… … … Nữ sinh ngoại -. Con gái về họ ngoại, có ba đời mà xa.
Tru di tam -. (Coi chữ di).
Cửu -. Chín họ, chín đời, từ cao, tằng, tổ, khảo, cho tới tử, tôn, tằng, huyền, kể kỉ thân … … nữa là chín.
- loại. Dòng giống.
… Tốc. c. n. Mau, chóng ; dở trông, vẹt ra.
Tức -. Tức thì.
Tác -. Cho mau, cho kíp.
Hỏa -. id.
Tân -. id.
Làm tức -. Làm bây giờ, làm hối hả.
Chạy tức -. Chạy mau, chạy liền.
- đi. Dở đi.
- mền. Dở mền, vẹt mền.
Gió thổi – nhà. Gió thổi bay tranh lá còn nhà trống, còn sườn không.
… … … Dục – bất đạt. Muốn mau chẳng tiện, muốn cho gấp thì không xuôi.
Trầm -. Về loại cây thơm, (coi chữ hương).
… Tốc. c. n.
… - Hộc -. (Coi chữ hộc).
… Toi. n. Đồ nhốt cá, kết bằng tre vót nhọn, một đầu nở một đầu tót, có thể cho con cá chun vào mà không thể chun ra.
Cái -. id.
- nhà. Cái rộng, cái đụt, đồ dùng mà nhốt cá, có thể chun vào mà không thể chun ra. (Ít dùng).
… Toi. n. Dịch khi hại trâu bò.
Mắc -. Mắc dịch khi ấy.
Chết -. Chết vì dịch khi ấy.
Trâu -. Con trâu mắc toi.
- trâu. Dịch khi bắt trâu.
… Tói . n.
Đôi -. Xiềng tỏa, dây xích, dây để mà cột trói.
Lôi -. id.
… Tòi. n. Tiếng trợ từ.
Tìm -. Tìm kiếm.
… Tỏi. n. Loại giống như hành, giẹp lá, lớn củ mà cay nồng.
Củ -. id.
Múi -. Một tép, một cái bọc trong củ tỏi.
Tép -. id.
- muối. Tỏi dầm giấm.
- tơi. Loại giống như tỏi, lớn lá, lớn củ hơn mà không cay, vị thuốc trị chứng đau mình, phải đâm nó ra mà thang với giấm.
Nói hành nói -. Nói hành, nói chúng lên về chuyện kẻ khác.
Nước mắm -. Nước mắm có bỏ tỏi.
… Tôi. n. Tiếng xưng mình ; kẻ làm tay chơn.
- tớ, tá. Kẻ làm tay chơn, làm đầy tớ.
- mọi. Kẻ bán mình cho chủ mà làm đầy tớ.
- ngươi. Tôi với anh, tôi với ngài.
- chúa gặp nhau. Đầy tớ, chủ nhà gặp nhau ; vua tôi gặp gở.
Chúng -. Tiếng xưng bọn mình.
Mờ, mới, vớ, với -. id.
Làm -. Làm đầy tớ, làm tay chơn, thủ hạ.
Thân -. Tiếng chỉ thân phận mình mà nói ; cái thân tôi, mình tôi, thân phận tôi.
Khốn thân -. Phận tôi khốn khổ dường nào.
Đàng dài biết sức ngựa, nước loạn biết – ngay. (Coi chữ biết).
… Tội. c. Sự phạm luật, phạm phép, trái lẽ hằng, đều hung dữ, bất nhơn, đều báo hại, đều làm cho mình phải hình phạt.
- lỗi. id.
- khiên. id.
- ác. Tội lỗi nặng, đều báo hại.
- tình hoặc tình -. Đều can phạm, đều lỗi lầm, sự cớ gì làm rối cho mình.
- vạ. Đều vi phạm, phần phạt tạ
- nặng. Tội tình trọng lớn.
- trọng. id.
Nặng -. Lớn tội, nhiều tội, phải phạt nặng.
Lớn -. id.
Trọng -. id.
- nhẹ, - khinh. Đều vi phạm không có trọng.
Nhẹ -. Ít tội, bị phạt nhẹ.
Mầy nặng – lắm. Mầy phải phạt nặng lắm, tội mầy lớn lắm.
Mắc -. Can phạm tới đều gì, mắc phạt vì tội gì.
Đắc -. id.
Có -. Mắc đều phạm phép, đả làm đều tội ác, phải trừng trị.
Phải -. id.
Tù -. Kẻ bị án phạt, bị cầm tù.
Kẻ có -. Kẻ mắc án phạt, kẻ phạm tội lỗi.
Cam thọ - . Cam chịu phạt tạ.
Phục -. Chịu sự mình vi phạm.
Trị -. Bắt phạt, sửa trị.
Vấn -. Hỏi tội; hỏi có chịu tội, chịu thú phạt chăng.
Hỏi -. id.
Nói -. Nói gian cho kẻ khác.
Xưng -. Tố cáo các tội lỗi mình đã phạm (trước mặt thầy cả).
Tố -. Chiêu xưng, tố cáo tội lỗi mình.
Ăn năn -. Đau đớn rầu buồn vì tội mình làm.
- tổ tông. Tội ông tổ chung để lại, mọi người đều phải mắc.
- mình làm. Tội mình phạm.
- liên can. Tội lây, liên lụy tới nhiều người, mắc chung trong vụ kiện cáo nào.
- quá! Khốn khổ quá, cực quá!
- tình gì? Có tội chi, có can hại gì, có can phạm sự gì?
- tình chi mà? Can chi mà phải.
- ông – cha chi mà. Có mắc mưới, có can chi mà.
Biết -. Nhìn biết tội mình, biết mình là người có tội; biết nước lỗi.
Vô -. Không có vi phạm đều chi.
Người vô -. Người ngay lành, chẳng có tội chi.
Hoạch -. … thiên vô sở đảo giả. Cố ý nghịch mạng trời, thì chẳng có chỗ nào mà cầu cho khỏi. (Coi chữ đảo).
Công -. Tội lỗi lầm về việc quan.
Tư -. Tội riêng, tội ăn hối lộ, làm đều trái phép.
Vu phản – đồng. Cáo gian cho kẻ khác về tội gì, thì phải chịu lấy tội ấy.
- phước. Dữ lành, đều làm cho mình phải tội, đều làm cho mình được phước.
Không biết – phước. Không biết dữ lành; không biết đàng làm lành, lánh dữ, cho khỏi việc báo ứng.
Không biết sợ -. Không biết sợ sự báo ứng, không biết sợ phép.
Cục -. Cục báo hại, sự có làm hại cho mình; (tiếng trách con cái hay gia báo gia hại).
Để -. Gia báo, gia hại, (tiếng than trách).
- liên tọa. Tội can liên.
- phản tọa. Tội cáo giao mà mình phải mắc.
- lây vạ tròn. Tội mắc lấy, vạ phạt chung.
- dạ vạ lạy. Có đều lỗi lầm, phạm phép, thì phải hạ mình mà xin cho khỏi.
- bằng trời. Tội nặng quá, lớn tội quá.
… Tối. c. n. Đêm hôm, mù mịt, âm thầm; rất, lắm.
- tăm. Mù mịt, không ngó thấy sự gì; ngu muội.
- mò, đen. Tối lắm; mù mù, mịt, mịt.
- mù, mịt.
- nhẫm.
- dẫm.
- thẫm. id.
- trời. Trời không có trăng; trời mù mù.
- như trời ba mươi. Tối đen, tối lắm.
Đến -. Đến lúc đêm hôm.
Sớm -. Sớm mai, chiều tối; ban mai, ban hôm.
- ngày. Cả ngày.
- ngày sáng đêm. Cả ngày đêm.
- mắt. Choáng con mắt ; con mắt không thấy đàng.
- tri. Chậm hiểu, không được sáng láng.
Chặp -. Hồi gần tối.
Xó -. Chỗ xó, chỗ khuất mắt, chỗ không ai tới lui, không ai ngó thấy.
Bữa -. Bữa ăn tối ; buổi tối.
Phòng -. Khuôn tuồng, đồ lấy chơn dung.
Tức -. Tức mình, oan ức lắm.
Nói xô - xô sáng. Nói chùng, nói vụng.
- kị, ô. Lấy làm ghét lắm, không ưa chút nào.
- cẩn. Gấp lắm. (nói về ông cần phải đệ đi gấp).
… Tồi. c. (Đôi). Hư, ngã.
- tàn. Phanh phôi, tàn tệ, tan hoang.
Phong tục – bại. Phong tục bại hoại.
… Tơi. n. Rách rã, chắp nối từ miếng.
Áo -. Áo che mưa, chằm bằng lá.
- tả hoặc tả -. Rách rã, te tét.
- tớt. id.
- bời. id.
Cá lội – bời. Cá lội lăng xăng, đua nhau mà chạy.
Dây mồng -. Loại dây hay leo rào, dây lá tia tía, trái nó chín có màu đỏ bầm.
Chi bằng cần trước áo -, danh cương lợi tỏa mặt đời đua tranh. An phận nghèo.
… Tời. c. (Coi chữ tài).
… Tới. n. Đến, đi đến, cho đến, thấu đến.
Đi -.
Bước -.
Thẳng -. id.
Chạy -. Chạy đến chỗ nào.
Nói - .Niềm nở, nói đến ai, nói qua chuyện gì.
Hỏi -. Niềm nở, hỏi han.
Tưởng -.
Nghĩ -. Vi tưởng, nghĩ tinh; nhớ đến.
Lo -. Tưởng đến; lo bề tấn tới.
Nhớ -. Nhớ đến.
Thương -. Đem lòng thương.
Động -. Đả động.
- nơi, chốn. Thấu đến nơi, chốn.
- kì. Đền kỳ hẹn.
- số, mạng. Số mạng đến rồi, tới chừng rồi.
- vận. id.
- tai. Nghe được rồi.
Làm cho – tay. Làm cho ra việc, làm thẳng phép, làm hẳn.
Sắc thuốc cho -. Chưng nấu thuốc thang cho vừa chừng, như một chén rưỡi còn bẩy phân.
- quan, ai khôn ngoan thì biết. Đến trước mặt quan, mới biết ai phải quấy, ai khôn dại. (nói về việc kiện thưa).
- tết. Đến ngày vui đầu năm.
Kẻ trước – người sau cũng -. Người trước được; người sau cũng được; tiếng khuyên kể học hành, kể theo đàng công danh.
Đi cho – nơi. Đi cho đến chỗ mình phải đi.
Nước – trôn mới nhảy. Không biết lo hậu.
Không ai biết - . Không ai biết tới.
Bài - . Thứ bài bắt cặp, ai bắt được đủ cặp trước thì gọi là tới, nghĩa là đến trước rồi cùng được ăn tiền.
Say ngã – ngã lui. Say quá, say nhào.
Vắn tay với chẳng – cao. Thân phận nghèo hèn, khôn sánh bực giàu sang, (nói về việc cưới vợ lấy chồng).
- cậu -. Tiếng hề đồng hối chủ nó đi.
… Tom. n. gom lại, cột thâu lại; làm phép tóm giữ (theo Mên, Mọi).
- lưỡi câu. Cột tóm lưỡi câu.
Dây -. Dây thắt nhiều gút để mà trừ tà. (theo phép Mên, Mọi).
Cột -. Cột dây gút ấy cho ai.
… Tóm. n. Nhóm góp, rút lại, thâu cho vắn, làm cho vắn.
- thâu. Thâu góp; đem lại một chỗ; thâu về một mối; lấy đi hết.
- về. Rút lại, đem về một mối.
- về một mối. id.
- lại. Làm lời nói rút.
- góp. Thâu góp.
- tắt. Làm ra vắn tắt; lời nói tắt.
Nói -. Nói rút lại, nói việc cả thể.
Tổng -. Nhóm các đều thể cả, làm cho vắn tắt; gồm về một mối.
Gồm -. id.
Cột -. Cột nhóm lại, cột thâu lại một mối.
- lưỡi câu. (Coi chữ tóm).
… Tôm. n. Loài ở nước, mình cong cong, có đốt có lóng, hay đi thối lui, có đi thì búng cái đuôi.
- tép. Tôm lớn, tép nhỏ mà giẹp, cũng về một loại; dùng như tiếng đôi.
- bạc, đất, rang, lông, lửa, châu, sú. Các thứ tôm nhỏ.
- tít, kẹt, hùm, gọng, càng. Các thứ tôm lớn.
- sông. Thứ tôm hay ở Sông, ở nước ngọt.
- chạc. Thứ tôm biển con bằng ngón … cái, người ta lấy làm ngon.
Mắm -. Mắm làm bằng tôm.
Khô -. Tôm nhỏ phơi khô, hoặc là tôm sấy.
Câu -. Cột mồi mà nhử tôm.
Vớt -. Dùng vợt mà bắt tôm.
Mò -. Mò mà bắt tôm đeo theo chà theo cò dưới sông.
Dãn cách tên bằng dấu phẩy(,).